Tìm kiếm bài viết học tập
Học tiếng Trung qua bài hát Tay trái chỉ trăng (左手指月)
Tay trái chỉ trăng là ca khúc nhạc Hoa ngữ khá nổi tiếng được rất nhiều người biết đến. Nếu bạn đang trong quá trình học tiếng Trung, có thể áp dụng cách học qua bài hát Tay trái chỉ trăng 左手指月 để nâng cao từ vựng và ngữ pháp nhé!
I. Giới thiệu bài hát Tay trái chỉ trăng
Tay trái chỉ trăng, tên tiếng Trung là 左手指月, phiên âm Zuǒshǒu zhǐ yuè, là bài hát nhạc nền cho bộ phim truyền hình Trung Quốc nổi tiếng có tên là Hương mật tựa khói sương. Ca khúc này được thể hiện bởi ca sĩ Tát Đỉnh Đỉnh.
Bài hát sở hữu giai điệu da diết, thấm đượm nỗi buồn hợp tan. Điều này giúp người nghe cảm thấy đồng cảm và cảm nhận được sự chia ly, hợp tan. Thông điệp sâu sắc của bài hát muốn nói với chúng ta đó là đừng để bản thân bị cuốn quá sâu vào sự buồn khổ, hãy biết cách nhận diện và tự chuyển hóa thành niềm vui.
II. Lời bài hát Tay trái chỉ trăng tiếng Trung
Học tiếng Trung qua bài hát chính là phương pháp nâng cao kiến thức một cách thụ động mà không gây cảm giác gò bó, mệt mỏi. Hãy cùng PREP luyện tập qua bài hát Tay trái chỉ trăng tiếng Trung sau đây nhé!
Video bài hát:
Lời bài hát Tay trái chỉ trăng tiếng Trung | Lời bài hát Tay trái chỉ trăng phiên âm | Lời dịch |
左手握大地右手握着天 掌纹裂出了十方的闪电 把时光匆匆兑换成了年 三千世 如所不见 左手拈着花右手舞著剑 眉间落下了一万年的雪 一滴泪 那是我 左手一弹指右手弹著弦 舟楫摆渡在忘川的水间 当烦恼能开出一朵红莲 莫停歇给我杂念 左手指著月右手取红线 赐予你和我如愿的情缘 月光中 你和我 左手化成羽右手成鳞片 某世在云上某世在林间 愿随你用一粒微尘的模样 在所有尘世浮现 我左手拿起你右手放下你 合掌时你全部被收回心间 一炷香 你是我无二无别
| Zuǒ shǒu wò dà dì yòu shǒu wò zhe tiān zhǎng wén liè chū le shí fāng de shǎn diàn bǎ shíguāng cōngcōng duìhuàn chéng le nián sān qiān shì rú suǒ bùjiàn zuǒshǒu niān zhe huā yòushǒu wǔ zhe jiàn méi jiàn luò xià le yī wànnián de xuě yī dī lèi nà shì wǒ zuǒshǒu yī tánzhǐ yòushǒu tán zhe xián zhōují bǎidù zài wàng chuān de shuǐ jiàn dāng fánnǎo néng kāi chū yī duǒ hóng lián mò tíngxiē gěi wǒ zániàn zuǒshǒu zhǐ zhe yuè yòushǒu qǔ hóng xiàn cìyǔ nǐ hé wǒ rúyuàn de qíngyuán yuèguāng zhōng nǐ hé wǒ zuǒshǒu huà chéng yǔ yòushǒu chéng línpiàn mǒu shì zài yún shàng mǒu shì zài lín jiàn yuàn suí nǐ yòng yī lì wēi chén de múyàng zài suǒyǒu chénshì fúxiàn wǒ zuǒshǒu ná qǐ nǐ yòushǒu fàngxià nǐ hézhǎng shí nǐ quánbù bèi shōuhuí xīn jiàn yī zhù xiāng nǐ shì wǒ wú èr wú bié | Tay trái nắm lấy đất, tay phải nắm lấy trời. Lòng bàn tay nứt mở ra ánh chớp mười phương. Đem thời gian vội vã đổi thành năm tháng Ba ngàn năm như chưa từng gặp Tay trái nhặt cánh hoa, tay phải vung kiếm múa Giữa đôi lông mày rơi xuống hoa tuyết vạn năm Một giọt lệ Đó là ta Tay trái đặt lên dây đàn, tay phải gảy đàn Đưa thuyền qua sông nước Vong Xuyên Khi phiền muộn có thể nở ra một đóa sen hồng Đừng ngừng lại, hãy cho ta tạp niệm Tay trái chỉ trăng, tay phải nắm tơ hồng Ban cho ta và chàng tình duyên như ước nguyện Dưới ánh trăng Chàng và ta Tay trái hóa thành lông vũ, tay phải thành vảy cá Kiếp nào trên mây, kiếp nào trong rừng Nguyện theo chàng lấy hình dáng một hạt bụi trần Có ở khắp nơi trên trần thế Tay trái ta nắm chặt lấy chàng, tay phải buông tha chàng Khi chắp tay lại, thu chàng vào trong tim Một nén hương Chàng là ta, không tách rời |
III. Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Tay trái chỉ trăng
Hãy cùng tích lũy ngay cho mình từ vựng tiếng Trung và ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát Tay trái chỉ trăng dưới đây nhé!
1. Từ vựng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 握 | wò | Nắm, bắt, cầm |
2 | 时光 | shíguāng | Thời gian, thời giờ |
3 | 匆匆 | cōngcōng | Vội vã, vội vàng hấp tấp |
4 | 兑换 | duìhuàn | Đổi, hối đoái |
5 | 眉 | méi | Lông mày, mày |
6 | 滴 | dī | Nhỏ, giọt, nhỏ giọt, rơi |
7 | 泪 | lèi | Nước mắt, lệ |
8 | 弹指 | tánzhǐ | Trong nháy mắt, loáng một cái |
9 | 舟楫 | zhōují | Thuyền bè, tàu thuyền |
10 | 摆渡 | bǎidù | Đưa đò, chở qua sông, sang sông |
11 | 停歇 | tíngxiē | Ngừng kinh doanh, đóng cửa, ngừng, tạnh |
12 | 杂念 | zániàn | Ý nghĩ mờ ám, ý nghĩ đen tối |
13 | 赐予 | cìyǔ | Ban tặng, ban thưởng |
14 | 如愿 | rúyuàn | Như mong muốn, mãn nguyện |
15 | 鳞片 | línpiàn | Vảy cá |
16 | 模样 | múyàng | Dáng dấp, dáng điệu |
17 | 尘世 | chénshì | Cõi trần, trần thế |
18 | 浮现 | fúxiàn | Lại hiện ra, hiển hiện, tái hiện |
18 | 合掌 | hézhǎng | Vỗ tay |
20 | 收回 | shōuhuí | Thu về, lấy về, thủ tiêu, hủy bỏ |
2. Ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ |
把时光匆匆兑换成了年 /bǎ shíguāng cōngcōng duìhuàn chéng le nián/: Đem thời gian vội vã đổi thành năm tháng. | |
合掌时你全部被收回心间 /hézhǎng shí nǐ quánbù bèi shōuhuí xīn jiàn/: Khi tay chắp lại thu chàng vào trong tim. |
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây những hướng dẫn chi tiết cách học tiếng Trung qua bài hát Tay trái chỉ trăng hiệu quả. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.