Tìm kiếm bài viết học tập

HSK 4 là gì? Tổng quan về cấp độ 4 trong bài thi HSK mới nhất 2023

Khi đạt đến trình độ HSK 4, bạn đã có thể giao tiếp cơ bản với người Trung Quốc. Vậy HSK 4 là gì? Để chinh phục được kỳ thi HSK cấp độ 4 thì bạn cần bao nhiêu ngữ pháp và từ vựng?  Tham khảo ngay bài viết dưới đây để được Prep chia sẻ những kiến thức quan trọng về kỳ thi này nhé!

Khi đạt đến trình độ HSK 4, bạn đã có thể giao tiếp cơ bản với người Trung Quốc. Vậy HSK 4 là gì? Để chinh phục được kỳ thi HSK cấp độ 4 thì bạn cần bao nhiêu ngữ pháp và từ vựng?  Tham khảo ngay bài viết dưới đây để được Prep chia sẻ những kiến thức quan trọng về kỳ thi này nhé!

HSK 4 tiếng Trung

 Chứng chỉ tiếng Trung HSK 4

I. HSK 4 là gì?

HSK 4 là mức Trung cấp trong tổng 6 cấp độ HSK đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung trong đời sống của thí sinh, tương đương với cấp độ B2 của “Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu (Common European Framework of Reference – CEFR)”. Đây cũng là chứng chỉ ngoại ngữ được công nhận trên toàn thế giới.

Thí sinh đạt HSK 4 đã có thể sử dụng thành thạo 1200 từ vựng và có khả năng giao tiếp, đọc hiểu cơ bản. Bạn cũng có thể ứng xử các tình huống cơ bản đối với người bản xứ. HSK mức 4 + HSKK trung cấp là điều kiện cần nếu bạn muốn xin học bổng du học theo hệ Đại học tại các trường Đại học lớn tại Trung Quốc như: Đại học Trùng Khánh, Đại học Giao thông Tây An,...

II. Lợi ích chứng chỉ HSK 4

Chứng chỉ HSK 4 phù hợp cho những bạn muốn xin học bổng du học tại các trường Đại học ở Trung Quốc, giao tiếp cơ bản hoặc muốn học lên cấp độ cao hơn. Trong quá trình học Tiếng Trung cấp 4, bạn sẽ được học rất nhiều kiến thức thông qua nhiều bài học về chủ đề văn hoá Trung Quốc. Vậy học HSK mất bao lâu?

Ở cấp độ này, bạn cần phải nắm vững 1200 từ vựng HSK và rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khó. Thời gian tối đa để chinh phục trình độ trung cấp rơi vào khoảng 8 - 10 tháng (1-2 buổi học/ tuần) đối với những ai đi từ con số 0 lên HSK 4. Nếu bạn có khả năng tiếp thu nhanh và mỗi ngày dành ra khoảng 1 - 2 tiếng học thì chỉ cần 4 - 6 tháng là có thể chinh phục được chứng chỉ này. Hơn hết, bằng HSK 4 sẽ mang đến cho bạn những lợi ích sau:

  •  
    • Được miễn thi môn ngoại ngữ đối với kỳ thi THPT quốc gia đối với học sinh Trung học phổ thông.
    • Được miễn thi đầu ra ngoại ngữ tại nhiều trường Đại học lớn trên cả nước như Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Luật, Đại học Kinh tế quốc dân,...
    • Có cơ hội apply học bổng hệ đại học tại các trường Đại học lớn ở Trung Quốc như: Đại học giao thông Tây An, Đại học Trùng Khánh, Đại học Thành Đô,...
    • Mang đến nhiều cơ hội trong sự nghiệp, tìm được công việc có mức thu nhập cao, nhiều cơ hội thăng tiến.

III. Đối tượng tham gia kỳ thi HSK 4

Đối tượng tham gia kỳ thi HSK bao gồm học sinh, sinh viên và người đi làm, cụ thể:

  •  
    • Học sinh: Học sinh THPT thi chứng chỉ HSK 4 sẽ được miễn thi môn Ngoại ngữ kỳ thi THPT Quốc gia.
    • Sinh viên: Kỳ thi năng lực sử dụng tiếng Trung HSK 4 phù hợp với những bạn năm 2 - 3 chuyên ngành ngôn ngữ, có đủ vốn từ vựng khoảng 1200 từ. Bên cạnh đó, nhiều bạn thi lấy chứng chỉ HSK 4 để đáp ứng điều kiện đầu ra ngoại ngữ ở một số trường như Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Kinh tế quốc dân,... hoặc xin học bổng du học tại Trung Quốc.
    • Người đi làm: Có nhu cầu học lấy bằng HSK 4 để apply xin việc tại các công ty Trung Quốc với mức thu nhập hấp dẫn.

IV. Cấu trúc đề thi HSK 4

Bài thi gồm có 3 phần: Nghe - Đọc hiểu - Viết. Mỗi thí sinh sẽ phải hoàn thành trong khoảng 100 phút. Lưu ý: Trong các phần thi sẽ có thời gian quy định. Sau khi hết thời gian, thí sinh sẽ không thể quay lại phần thi trước. Tham khảo cấu trúc đề thi HSK 4 trong bảng dưới đây:

Phần thiSố câuNội dung

Nghe hiểu

(30 phút)

Phần 1: Đoạn văn ngắn10Đề bài cung cấp bài nghe ngắn từ 2 - 3 câu. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai. Nếu thấy thông tin đúng, trùng khớp thì đánh dấu tích. Nếu nội dung đã cho trên đề bài không có trong đoạn văn được nghe hoặc sai thông tin thì đánh dấu X.
Phần 2: Hội thoại ngắn15Đề bài cung cấp đoạn hội thoại ngắn giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn đáp án theo câu hỏi của người thứ 3.
Phần 3: Hội thoại20

Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh nên xem lướt qua các đáp án A, B, C, D và căn cứ vào nội dung được nghe để chọn đáp án đúng. 

Từ câu 36 - 45, đề bài không cho đoạn hội thoại giữa nam và nữ mà là đoạn thoại kèm 2 câu hỏi. Đây là phần nghe khó nhất nên thí sinh cần tập trung để làm chính xác.

Đọc hiểu (35 phút)Phần 1: Điền vào chỗ trống10Đề bài cung cấp 5 câu đơn,  5 câu về đoạn hội thoại và các từ vựng đề điền. Thí sinh căn cứ vào nghĩa của từ và nội dung các câu, đoạn hội thoại để lựa chọn từ cần điền phù hợp. Với những từ vựng mà không nhớ nghĩa thì bạn hãy sử dụng phương pháp loại trừ.
Phần 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh10Đề bài cung cấp các từ cấu tạo nên câu. Thí sinh cần sắp xếp các từ theo đúng thứ tự và đúng cấu trúc ngữ pháp để tạo thành câu có nghĩa.
Phần 3: Chọn đáp án đúng 20Đề bài sẽ cho các đoạn văn ngắn khoảng 2 - 5 câu. Thí sinh chú ý tìm ý chính và lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi.
Viết (25 phút)Phần 1: Sắp xếp từ thành câu15Thí sinh sắp xếp các từ cho trước thành câu hoàn chỉnh. Để làm tốt phần này, thí sinh cần có sự chuẩn bị kỹ về ngữ pháp. Sau khi viết xong thì bạn nên kiểm tra lại chính tả chữ, dấu câu để ghi điểm trọn vẹn.
Phần 2: Miêu tả tranhĐề bài cung cấp hình ảnh và từ vựng tương ứng. Thí sinh cần quan sát tranh và sử dụng từ cho trước để miêu tả tranh. Câu miêu tả cần ngắn gọn, dễ hiểu, đúng chính tả và ngữ pháp.

V. Cách tính điểm HSK 4

Thang điểm HSK 4
Phần thiNgheĐọc hiểuViếtTổng điểmĐiểm đậu
Điểm100100100300180
Số lượng câu454015 
Số điểm mỗi câu2.22.56.6
Thời gian làm bài35 phút40 phút15 phút

VI. Lệ phí thi

Lệ phí thi HSK 4 + HSK khẩu ngữ Trung cấp: 1.200.000 VNĐ/thí sinh (bắt buộc thi HSK và HSKK).

VII. Từ vựng HSK 4

Hệ thống từ vựng HSK 4 gồm 1200 từ mà thí sinh muốn chinh phục được tiếng Trung cấp độ này cần ghi nhớ.

STTTừ vựng/PinyinDịch nghĩa
1爱情/àiqíngTình yêu
2安排/ānpáiSắp xếp, an bài
3安全/ānquánAn toàn
4按时/ànshíĐúng hạn
5按照/ànzhàoDựa theo, theo
6百分之/bǎifēnzhīPhần trăm
7棒/bàngGiỏi, xuất sắc
8抱/bàoBế, ôm
9保护/bǎohùBảo vệ
10报名/bàomíngĐăng ký, báo danh
11抱歉/bàoqiànXin lỗi
12保证/bǎozhèngBảo đảm, cam đoan
13包子/bāoziBánh bao
14倍/bèiLần 
15笨/bènNgốc, đần
16本来/běnláiLúc đầu, trước đây
17遍/biànLần, lượt
18表格/biǎogéMẫu đơn, bản kê khai
19表示/biǎoshìBiểu thị, ý nghĩa
20表演/biǎoyǎnTrình diễn, biểu diễn

Xem trọn bộ từ vựng HSK 4 tại đây: 

DOWNLOAD 1200 TỪ VỰNG HSK 4 PDF

VIII. Ngữ pháp HSK 4

Trong cấp độ tiếng Trung HSK 4, phần ngữ pháp khó hơn và đa dạng hơn. Bởi vậy, để có thể chinh phục bài thi này thì bạn nắm vững được hệ thống cấu trúc ngữ pháp. Sau đây, Prep chia sẻ cho bạn các cấu trúc nền tảng nhất mà bạn cần nắm:

1. Câu tồn hiện

Câu tồn hiện 存现句 /Cún xiàn jù/: là loại câu dùng để biểu thị sự xuất hiện, tồn tại hoặc mất đi một sự vật nào đó tại một nơi nào đó, một thời điểm nào đó. Câu tồn hiện được chia ra làm 2 loại là câu tồn tại và câu ẩn hiện. Cấu trúc cơ bản:

Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ động thái + Tân ngữ

Ví dụ: 桌子上放着一本书。/Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū/: Trên bàn có một quyển sách.

Câu tồn hiện

Cấu trúcCách dùngVí dụLưu ý
Câu tồn tại: Địa điểm + 有/是/Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng +  tân ngữ.Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu đó có ai hoặc cái gì.
  • 楼的前边是一个公园 /Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán/: Trước tòa nhà là một công viên.
  • 床上睡着一个男人/chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén/: Trên giường có 1 người đàn ông đang ngủ.
  • 桌子上摆着一瓶花 /zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā/: Trên bàn bày một bình hoa.
  • Trong câu tồn tại không thể thiếu từ chỉ nơi chốn, không thêm giới từ vào trước từ chỉ nơi chốn
  • Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại, thường chứa “有”, “是” hoặc “động từ + 着”
  • Danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước danh từ có số lượng từ.

Ví dụ:  

  • Câu đúng: 桌子上摆着一盘菜
  • Câu sai: 在桌子上摆着一盘菜 (Trước địa điểm 桌子 không có từ 在)
Câu ẩn hiện: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ.Biểu thị sự xuất hiện hay mất đi điều gì đó.Biểu thị sự xuất hiện: 他的脸上透出了一丝笑意。/Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì /: Có một nụ cười trên khuôn mặt của anh ấy.
  • Kết cấu động từ phần nhiều là Động từ + 了 hoặc động từ + bổ ngữ.
  • Nếu trong câu không có từ chỉ nơi chốn thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.

Ví dụ: 昨天我家来了一位客人。

/Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. /

Hôm qua có một vị khách đến nhà tôi.

Biểu thị sự biến mất: 昨天村里死了两头牛。

/Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú/: Ngày hôm qua trong làng có hai bò bò chết.

2. Câu chữ 把

Câu chữ 把 dùng để biểu thị thông qua động tác/hành động làm cho sự vật (tân ngữ của 把) thay đổi (vị trí, trạng thái, tính chất). Câu chữ 把 được dùng nhằm đưa tân ngữ lên trước động từ để nhấn mạnh tân ngữ.

Câu chữ 把
Cấu trúcVí dụ
Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

你应该把作业做完 /nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán/:

Bạn nên làm xong bài tập về nhà.

Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

我没把作业做完. /wǒ méi bǎ zuòyè zuò wán/:

Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.

Lưu ý: Khi sử dụng câu chữ 把 thì bạn cần lưu ý đến những vấn đề quan trọng sau:

  • Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ.
  • Những động từ như 有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去 không được dùng trong câu chữ 把.
  • Phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước câu chữ 把.
  • Những trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả như 到, 在, 给, 成, 作, 为… phải sử dụng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ chỉ nơi chốn.

3. Câu chữ 被

Câu chữ 被
Cấu trúcCách dùngVí dụ
Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác
  • Chủ ngữ: Đã được xác định
  • Trạng ngữ: Đặt trước giới từ 被. Các trạng ngữ có thể là phó từ phủ định, phó từ, trạng ngữ chỉ thời gian hoặc phó từ năng nguyện
  • Vị ngữ: Sau động từ kết hợp trợ từ động thái (trừ 着) và bổ ngữ (trừ BNKN)
  • 他的车被偷了 /tā de chē bèi tōule/: Xe của anh ta bị trộm rồi.
  • 你被录取了 /nǐ bèi lùqǔle/: Bạn đã được trúng tuyển rồi.

4. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi các bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với các động từ như 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.

Bổ ngữ xu hướng kép
Cách dùngVí dụ

Dùng bổ ngữ xu hướng kép dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép cũng được áp dụng mở rộng thêm nhiều trường hợp, cụ thể: 

  •  
    • 下去: Biểu thị sự tiếp tục của hành động.
    • 起来: Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện, sự phân tán đến tập trung hoặc là sự biểu đạt hồi ức.
  • 他决定明天就回来/tā juédìng míngtiān jiù huílái/: Cậu ấy quyết định ngày mai sẽ quay trở lại
  • 我想起了一个小小的记忆/Wǒ xiǎngqǐle yīgè xiǎo xiǎo de jìyì/: Tôi nhớ lại một ký ức nhỏ bé

5. Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện hành động nào đó. Loại bổ ngữ này thường do hình dung từ hoặc động từ đảm nhận.

Bổ ngữ khả năng
Cấu trúcVí dụ
Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ +得+ Bổ ngữ khả năng

我看得懂英文书。

/wǒ kàn dé dǒng Yīngwén shū/

Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Anh

Phủ định:  Chủ ngữ + Động từ +不+ Bổ ngữ khả năng

他 站太远了,我看不见。

/tā zhàn tài yuǎnle, wǒ kàn bùjiàn/

Anh ta đứng xa quá, tôi nhìn không thấy đâu.

Nghi vấn:  Chủ ngữ + Động từ +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?

(Sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định)

老师说的话,你听得懂听不懂?

/lǎoshī shuō dehuà, nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng/

Lời giáo viên nói, bạn nghe hiểu hay không?

Lưu ý: 把,被 không được dùng với câu có bổ ngữ khả năng.

Một số bổ ngữ khả năng:

  • 动 /dòng/: Khả năng di chuyển của một vật nào đó ra khỏi vị trí lúc đầu. Ví dụ: 我们俩抬不动这桌子 /wǒmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi/: Chúng tôi không nhấc nổi cái bàn này.
  • 动 /dòng/:Không còn đủ sức để làm bất cứ việc gì. Ví dụ: 整天要走路,现在我的腿走不动了 /zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle/: Cả ngày phải đi bộ, giờ chân của tôi không còn đi nổi nữa rồi
  • 着 /zháo/: Khả năng có thể làm gì đó. Ví dụ: 今天,邻居吵架,很闹,我睡不着 /jīntiān, línjū chǎojià, hěn nào, wǒ shuì bùzháo/: Hôm nay, hàng xóm cãi nhau, rất ồn ào khiến tôi không ngủ nổi.
  • 着 /zháo/: Không đạt được mục đích hay kết quả nào đó. Ví dụ: 我找不着你的护照/wǒ zhǎo bùzháo nǐ de hùzhào/: Tôi không tìm thấy hộ chiếu của bạn.
  • 了 /liǎo/: Khả năng có thể thực hiện được động tác nào đó.Ví dụ: 明天有事我去不了 /míngtiān yǒushì wǒ qù bù liǎo/: Ngày mai có việc nên tôi không đi được rồi.
  • 了 /liǎo/: Thể hiện sự hoàn thành, kết thúc. Ví dụ: 作业太多了,我做不了!/Zuòyè tài duōle, wǒ zuò bùliǎo/: Bài tập nhiều quá, tôi không thể làm hết được!
  •  住 /zhù/: Biểu thị sự vật cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó. Ví dụ: 你能记得住30个人的名字吗?/Nǐ néng jìdé sānshí gèrén de míngzì ma/: Bạn có thể nhớ hết được tên của 30 người không?

6. Phó từ liên kết

Phó từ liên kết
Cấu trúcCách dùngVí dụ
除 了… 以 外, 都… /Chúle… Yǐwài, dōu…/: Ngoại trừ…., đều….Diễn tả sự loại trừ đặc thù riêng và muốn nhấn mạnh cái thông thường.

除了小王,全班同学都去参加聚会了

/Chúle xiǎo wáng, quán bān tóngxué dōu qù cānjiā jùhuìle/:

Ngoại trừ Tiểu Vương, tất cả các bạn đều tham gia bữa tiệc.

除 了… 以 外, 还… /Chúle… Yǐwài, hái…/: Ngoại trừ…, còn….Sự loại trừ đã hết, bổ sung thêm vấn đề khác.

除了汉语以外, 她还会说英文 /chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén/:

Ngoại trừ tiếng Hán, cô ấy còn nói được tiếng Anh.

先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (….đã, rồi mới…., sau đó…., cuối cùng…)Biểu thị thứ tự hành động

她先去公园,再去商店,然后游览他的朋友,最后去读书馆。

/Tā xiān qù gōngyuán, zài qù shāngdiàn, ránhòu yóulǎn tā de péngyǒu, zuìhòu qù dúshū guǎn/:

Cô ấy đi công viên trước, rồi mới đến cửa hàng, sau đó đi thăm nhà bạn, cuối cùng là đến thư viện.

Xem trọn bộ ngữ pháp luyện thi HSK ở link dưới đây:

DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 4

IX. Phương pháp luyện thi HSK 4

Để có thể chinh phục được chứng chỉ HSK 4 thì thí sinh phải nằm lòng 1200 từ vựng và khoảng 100 cấu trúc ngữ pháp. Xây dựng được phương pháp phù hợp, cá nhân hóa sẽ đem lại kết quả tốt nhất trong việc trau dồi kiến thức. Tham khảo ngay một số mẹo luyện thi HSK 4 hiệu quả dưới đây nhé:

  •  
    • Học và làm bài tập ở bộ sách giáo trình chuẩn HSK 4 và sách bài tập: Tài liệu này gồm đầy đủ từ vựng và ngữ pháp xuất hiện trong đề thi. Bạn cần đi sâu nghiên cứu, học hết nội dung ở cuốn giáo trình và làm hết bài tập là đã nắm chắc được kiến thức HSK 4 để có thể chinh phục kỳ thi.
    • Rèn luyện kỹ năng nghe thật nhiều: Ngoài học ở giáo trình và sách bài tập, bạn nên tích cực rèn luyện kỹ năng nghe trên một số nền tảng như Youtube, Podcast, Netflix,... Tùy vào sở thích, bạn có thể chọn cho mình kênh học tập phù hợp nhất. Mỗi ngày dành khoảng 15 - 30 phút để nâng cao kỹ năng, bạn sẽ thấy khả năng nghe được cải thiện rất nhiều.
    • Thường xuyên củng cố vốn từ vựng: Ngoài 1200 từ vựng HSK 4 cần nắm vững, bạn hãy tích cực học thêm nhiều từ vựng hơn. Học qua các app từ vựng HSK, luyện đề thường xuyên,... sẽ giúp bạn nhanh chóng nâng cao trình độ.
    • Luyện đề: Sau khi đã học hết những kiến thức cần thiết trong bộ sách HSK 4, bạn có thể bắt tay vào làm đề. Hãy xem việc làm đề giống như kỳ thi thật để làm nghiêm túc. Làm càng nhiều đề, bạn sẽ ôn lại được cấu trúc, ngữ pháp và học thêm được nhiều từ vựng.

X. Tài liệu luyện thi HSK 4

Tài liệu luyện thi HSK 4 mà Prep khuyên bạn nên sử dụng đó là bộ giáo trình chuẩn HSK 4. Bộ sách này gồm có 4 cuốn là giáo trình quyển thượng và quyển hạ; sách bài tập quyển thượng và quyển hạ.

Bộ giáo trình chuẩn HSK 4
Bộ giáo trình chuẩn HSK 4

Cũng giống như bộ giáo trình HSK 3 thì nội dung bộ sách luyện thi HSK 4 vẫn xoay quanh những bài học chủ đề về cuộc sống, văn hoá, con người,... Nội dung bộ tài liệu HSK cấp 4 bao gồm: 

1. Quyền Thượng

STT Chủ đềDịch nghĩa
Bài 1简单的爱情Tình yêu giản đơn
Bài 2真正的朋友Người bạn chân chính
Bài 3经理对我印象不错Giám đốc có ấn tượng tốt về tôi
Bài 4不要太着急赚钱Đừng quá nôn nóng kiếm tiền!
Bài 5只买对的,不买贵的Chỉ mua cái đúng, không mua cái đắt
Bài 6一分钱一分货Tiền nào của nấy
Bài 7最好的医生是自己Bác sĩ tốt nhất chính là bản thân
Bài 8生活中不缺少美Cuộc sống không thiếu cái đẹp
Bài 9阳光总在风雨后“Sau cơn mưa trời lại sáng”
Bài 10幸福的标准Tiêu chuẩn của hạnh phúc

2. Quyển Hạ

STT Chủ đềDịch nghĩa
Bài 1读书好,读好书,好读书Đọc sách tốt, đọc sách hay, chăm chỉ đọc sách
Bài 2用心发现世界Khám phá thế giới bằng trái tim
Bài 3喝着茶看京剧Uống trà xem kinh kịch
Bài 4保护地球母亲Bảo vệ mẹ Trái Đất
Bài 5教育孩子的艺术Nghệ thuật nuôi dạy trẻ nhỏ
Bài 6生活可以更美好Cuộc sống có thể trở nên tốt đẹp hơn
Bài 7人与自然Con người và Thiên nhiên
Bài 8科技与世界Công nghệ và thế giới
Bài 9生活的味道Hương vị của cuộc sống
Bài 10路上的风景Cảnh vật trên đường

Link trọn bộ tài liệu HSK 4: 

DOWNLOAD GIÁO TRÌNH CHUẨN HSK 4 + SÁCH BÀI TẬP

Học và đạt được chứng chỉ HSK 4 với mức điểm cao là điều kiện đủ để bạn chinh phục giấc mơ du học tại một số trường Đại học lớn ở Trung Quốc. Bởi vậy, hãy chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để thành thạo kiến thức và hơn hết có thể đạt tới trình độ HSK trung cấp bạn nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CURRICULUM
HIGHLIGHTS FEATURES
IELTS AI writing practice room
IELTS AI speaking practice room
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
PREP PTE. LTD.

UEN: 202227322W
Address: 114 LAVENDER STREET, #11-83 CT HUB 2, SINGAPORE (338729)

CHỨNG NHẬN BỞI