Tìm kiếm bài viết học tập

Ngữ cố định trong tiếng Trung: Ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng

Ngữ cố định là một trong những chủ điểm ngữ pháp nổi bật trong tiếng Trung Quốc. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp và dễ dàng chinh phục các kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao. Vậy cấu trúc và cách dùng ngữ có định như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải đáp chi tiết nhé!

Ngữ cố định trong tiếng Trung

 Ngữ cố định trong tiếng Trung

I. Ngữ cố định là gì?

Ngữ cố định 固定语 /gùdìng yǔ/ dùng để chỉ những cụm từ, thành ngữ có cấu trúc tương đối ổn định, thực hiện vai trò như các từ trong ngôn ngữ. Ngữ cố định cũng có thể dùng các từ làm đơn vị sử dụng độc lập.

Ngữ cố định trong tiếng Trung
Ngữ cố định trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, chủ điểm ngữ pháp này được cố định về mặt cấu trúc. Các từ tạo thành một cụm từ cố định và vị trí của chúng nói chung không thể thay đổi. 

Các cụm từ cố định trong tiếng Trung có ý nghĩa tổng thể. Theo đó, các từ tạo thành một cụm cố định không còn được hiểu theo đúng nghĩa nguyên bản của nó.

Ví dụ: 

  • 河内大学 /Hénèi dàxué/: Đại học Hà Nội.
  • 喜笑颜开 /Xǐ xiào yán kāi/: Cười tươi như hoa.

II. Phân loại ngữ cố định trong tiếng Trung

Ngữ cố định trong tiếng Trung được chia làm 2 nhóm chính là Dụng ngữ chuyên môn và Thục ngữ. Cùng PREP tìm hiểu chi tiết về 2 loại này dưới đây nhé!

1. Từ chuyên môn

Khi tìm hiểu về chủ điểm ngữ pháp ngữ cố định trong tiếng Trung, các dụng ngữ đặc biệt thường đề cập nhiều đến thuật ngữ, dụng ngữ chuyên môn của các ngành, bộ phận khác nhau và cũng là đoản ngữ được cấu tạo từ các từ. 

Dụng ngữ chuyên môn 专门用语 /zhuānmén yòngyǔ/ có đặc trưng được sử dụng cố định, đảm nhận chức năng của một từ. Loại ngữ cố định này gồm có 3 loại chính: Danh từ riêng, thuật ngữ và thuật ngữ chuyên ngành.

Các loại ngữ cố định  Ví dụ
Danh từ riêng, tên riêng 专名称 /zhuān míngchēng/
  • 胡志明 /Húzhìmíng/: Hồ Chí Minh.
  • 中华人民共和国 /Zhōnghuá rénmín gònghéguó/: Nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • 云南大学 /Yúnnán dàxué/: Đại học Vân Nam.
  • 出入境管理局 /Chū rùjìng guǎnlǐ jú/: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
Thuật ngữ 术语 /shùyǔ/
  • 传媒 /chuánméi/: Truyền thông.
  • 蓝筹股 /lánchóugǔ/: Cổ phiếu.
  • 报界 /bào jiè/: Báo chí.
  • 科学 /kēxué/: Khoa học.
Thuật ngữ, từ lóng chuyên ngành 行业语 /Hángyè yǔ/
  • 正数 /zhèngshù/: Số dương. (Chuyên ngành Toán học).
  • 外科 /wàikē/: Khoa ngoại. (Chuyên ngành Y tế).
  • 分解 /fēnjiě/: Phân tích. (Chuyên ngành Kinh tế).
  • 坏账 /huàizhàng/: Nợ xấu. (Chuyên ngành Kinh tế).
  • 社会媒体 /shèhuì méitǐ/: Truyền thông xã hội. (Chuyên ngành Truyền thông).

2. Thục ngữ

Thục ngữ 熟语 /Shúyǔ/ là loại ngữ cố định gồm có thành ngữ tiếng Trung, ngạn ngữ, yết hậu ngữ, quán dụng ngữ mang ý nghĩa riêng. Trong đó, ý nghĩa của mỗi thành ngữ thường không hiểu theo nghĩa đen. 

Hay nói cách khác, thành ngữ có nghĩa đen là một nghĩa nhưng thực tế vẫn có thêm nhiều lớp nghĩa khác. Một số thành ngữ được người ta sử dụng để chơi chữ, mang ý nghĩa kép nhưng thực chất nghĩa đen nội hàm bên trong lại được sử dụng nhiều hơn.

Các loại ngữ cố định Ví dụ

Thành ngữ 成语 /Chéngyǔ/

  • 含辛茹苦 /hánxīnrúkǔ/: Ngậm đắng nuốt cay.
  • 一生一世 /yīshēng yīshì/: Trọn đời trọn kiếp.
  • 一心一意 /yīxīnyīyì/: Một lòng một dạ.
  • 不遗余力 /bùyí yúlì/: Toàn tâm toàn lực.

Ngạn ngữ  谚语 /Yànyǔ/

Là những câu nói ngắn gọn, súc tích nhưng chứa đựng những ý nghĩa sâu sắc về con người và xã hội.

  • 万般皆是命,半点不由人。/Wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén/: Mọi việc đều do số mệnh quyết định, không do con người.
  • 世上无难事,只怕有心人。/Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén/: Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.

Yết hậu ngữ 歇后语 /Xiēhòuyǔ/

Hay còn tên gọi khác là câu nói bỏ lửng, được cấu thành từ hai bộ phận, nửa phía trước được ví von bằng hình tượng như là vế đố, còn nửa sau mang ý giải thích.

Trong một số ngữ cảnh cụ thể, yết hậu ngữ thường chỉ nói ra vế phía trước rồi ngắt vế sau không nói. Tuy nhiên, bạn có thể phán đoán được ý của câu nói đó.

  • 一双脚踏两只船, 三心二意。/Shuāng jiǎo tà liǎng zhī chuán, sānxīn'èryì/: Một chân đạp hai thuyền, đa tâm đa ý (Ý nói việc bắt cá hai tay, một lúc yêu hai người).
  • 画蛇添足, 多此一举。/Huàshétiānzú, duōcǐyījǔ./: Vẽ rắn thêm chân, bày chuyện thừa thãi.
  • 鸡蛋碰石头, 不自量力。 /Jīdàn pèng shítou, bù zì liànglì/: Trứng chọi với đá, không biết lượng sức mình.

Quán dụng ngữ 惯用语 /Guànyòng yǔ/

Là cụm từ cố định mang sắc thái tu từ được sử dụng một cách rộng rãi trong đời sống hàng ngày.

  • 抱佛脚 /bàofójiǎo/: Nước đến chân mới nhảy, đến gần cuối mới cố gắng làm.
  • 炒鱿鱼 /chǎoyóuyú/: Bị sa thải, bị đuổi việc.
  • 黑名单 /hēi míngdān/: Danh sách đen.

Phân loại ngữ cố định trong tiếng Trung quan trọng
Phân loại ngữ cố định trong tiếng Trung quan trọng

III. Đặc điểm ngữ pháp của ngữ cố định trong tiếng Trung

Ngữ cố định trong tiếng Trung mang những đặc điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm như sau:

  • Là hình thức cố định nên không thể tùy tiện thay đổi thành phần cấu tạo.
  • Mang ý nghĩa riêng biệt, không phải là sự kết hợp cơ bản giữa ý nghĩa của từng thành phần. Ví dụ: 冷眼旁观 /lěngyǎnpángguān/: Thờ ơ lạnh nhạt.
  • Chức năng ngữ pháp cố định tương đương như một thực từ trong tiếng Trung. Ví dụ: 量力而行 /liànglì ér xíng/: Lượng sức mà làm (sử dụng tương đương như một động từ).
  • Có nhiều ngữ cố định mang sắc thái tình cảm tốt, xấu hoặc trung tính. Ví dụ:
    • 粉白黛黑 /fěn bái dài hēi/: Điểm phấn tô son (mang ý nghĩa tốt, ý nghĩa trang điểm nhẹ nhàng xinh đẹp).
    • 涂脂抹粉 /túzhīmǒfěn/: Tô son trát phấn (mang ý nghĩa xấu, ý chỉ sự lòe loẹt, làm lố).

IV. Bài tập ngữ cố định trong tiếng Trung

PREP đã hệ thống một số bài tập về ngữ cố định trong tiếng Trung dưới đây. Bạn hãy nhanh chóng làm bài để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!

Bài tập ngữ cố định trong tiếng Trung
Bài tập ngữ cố định trong tiếng Trung

1. Đề bài

Câu 1: Bạn hãy đoán các thành ngữ thông qua những dãy số đã cho dưới đây!

  1. 12345609
  2. 1256789
  3. 1 2 3
  4. 3.5
  5. 5 10
  6. 9寸+1寸=1尺

Câu 2: Điền từ vựng (tên các con vật) vào chỗ trống phù hợp.

  1. (…………)给鸡拜年——没安好心
  2. (…………)扑火——自取灭亡
  3. (…………)哭(…………)——假慈悲
  4. (…………)屁股——摸不得
  5. 热锅上的(…………)——团团转
  6. (…………)过街——横行霸道
  7. (…………)尾巴——长不了
  8. (…………)撼大树——可笑不自量
  9. (…………)上树——全靠一张嘴
  10. 骑(…………)看唱本——走着瞧

2. Đáp án

Câu 1: 

  1. 七零八落 (Bảy rơi tám rụng, chỉ sự thua thiệt)
  2. 丢三落四 (Vứt bừa bãi, vung vãi, hay quên)
  3. 接二连三 (Chỉ sự liên tiếp, tiếp diễn)
  4. 不三不四 (Không đứng đắn, không ra gì, chỉ sự lố lăng)
  5. 一五一十 (Đầu đuôi gốc ngọn)
  6. 得寸进尺 (Được voi đòi tiên)

Câu 2: 

  1. 黄鼠
  2. 飞蛾
  3. 猫 - 耗子
  4. 老虎
  5. 蚂蚁
  6. 螃蟹
  7. 兔子
  8. 蚍蜉
  9. 啄木鸟

Như vậy, PREP đã bật mí tất tần tật về ngữ pháp ngữ cố định trong tiếng Trung. Hi vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn củng cố phần ngữ pháp tiếng Trung chắc chắn hơn nhé!

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
logo footer Prep
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
get prep on Google Playget Prep on app store
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
mail icon - footerfacebook icon - footer
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 global sign trurst seal