Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt 了解 và 理解 trong tiếng Trung
了解 và 理解 trong tiếng Trung giống và khác nhau thế nào? Đây là điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nắm vững. Vậy thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP phân tích và giải thích chi tiết nhé!
I. 了解 là gì? Cách dùng 了解
Nếu muốn phân biệt được 了解 và 理解 trong tiếng Trung, bạn cần hiểu và sử dụng đúng từ 了解. 了解 có phiên âm /liǎojiě/, mang ý nghĩa “hiểu rõ, biết rõ, hiểu” hoặc “hỏi thăm, nghe ngóng, điều tra”.
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng để biểu thị hiểu một cách tường tận, mang ý nghĩa “biết rõ, hiểu rõ”. |
|
Hỏi thăm, nghe ngóng, điều tra |
|
II. 理解 là gì? Cách dùng 理解
了解 và 理解 khác nhau thế nào? Muốn biết được điều đó, bạn cần nắm được cách dùng của từ 理解. Trong tiếng Trung, 理解 có phiên âm /lǐjiě/, mang ý nghĩa “rõ, hiểu, nắm rõ, thấu hiểu, thông cảm, cảm thông”.
Cách dùng |
Ví dụ |
Mang ý nghĩa “rõ, hiểu, nắm rõ”, thông qua suy nghĩ và học tập |
|
Mang ý nghĩa “hiểu, thấu hiểu, thông cảm, cảm thông” |
|
III. Phân biệt 了解 và 理解 trong tiếng Trung
Cùng PREP tìm hiểu điểm giống và khác nhau của 了解 và 理解 trong tiếng Trung dưới bảng sau nhé!
了解 |
理解 |
Có nghĩa là biết, hiểu được tình hình thông thường của người, sự vật hoặc sự vật. Hoặc là điều tra, nghe ngóng về một vấn đề hay sự việc nào đó. Mang ngữ khí nhẹ nhàng. Ví dụ: 我很了解小明的性格,他是一个很善良的人。/Wǒ hěn liǎojiě Xiǎomíng dì xìnggé, tā shì yí ge hěn shànliáng de rén./: Tôi hiểu rõ tính cách của Tiểu Minh, anh ấy là một người hiền lành. |
Mang ý nghĩa là hiểu biết về hàm ý, nguyên nhân hay những suy luận của người hoặc sự việc; hoặc có thể là thông cảm, tha thứ cho ai đó. Mang ý nghĩa sâu sắc hơn. Ví dụ: 她对音乐的理解至深。/Tā duì yīnyuè de lǐjiě zhì shēn./: Cô ấy hiểu biết rất sâu về âm nhạc. |
Chỉ biết được những sự kiện, hành động, thông tin bề nổi của người hoặc sự việc. Ví dụ: 我了解了你的情况。 /Wǒ liǎojiě le nǐ de qíngkuàng./: Tôi đã biết tình hình của bạn rồi. |
Hiểu sâu sắc về ý nghĩa, lý do, mục đích, tác động,... Ví dụ: 我理解你为什么这么做。/Wǒ lǐjiě le nǐ wèishéme zhème zuò./: Tôi hiểu tại sao bạn lại làm như vậy. |
Sử dụng trong ngữ cảnh mang tính khách quan. Ví dụ: 我了解了他的意思。/Wǒ liǎojiě le tā de yìsi./: Tôi hiểu được ý của anh ấy. |
Sử dụng trong ngữ cảnh mang tính chủ quan. Ví dụ: 我理解你的感觉。/Wǒ lǐjiě nǐ de gǎnjué./: Tôi hiểu được cảm giác của bạn. |
IV. Bài tập phân biệt 了解 và 理解 trong tiếng Trung
Nếu muốn nắm vững được kiến thức 了解 và 理解, bạn hãy thực hành luyện tập với bài tập vận dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Đề bài: Điền 了解 và 理解
-
我对这本书的内容有很多______。
-
她的痛苦我完全可以______。
-
你能______这个问题的复杂性吗?
-
我们需要更好地______彼此的想法。
-
在学习过程中,______语法是很重要的。
Đáp án:
-
我对这本书的内容有很多了解。
-
她的痛苦我完全可以理解。
-
你能理解这个问题的复杂性吗?
-
我们需要更好地了解彼此的想法。
-
在学习过程中,了解语法是很重要的。
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là hướng dẫn chi tiết phân biệt 了解 và 理解 trong tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết cung cấp hữu ích cho những ai đang học và nâng cao kiến thức Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.