Tìm kiếm bài viết học tập

Tìm hiểu về bài hát Hồng Đậu Nam Sinh Quốc tiếng Trung (红豆生南国)

Nhắc đến hình ảnh biểu tượng cho tình yêu người ta sẽ nghĩ ngay đến hoa hồng, socola, hình trái tim,... Tuy nhiên ở Trung Quốc lại có một biểu tượng khá độc đáo cho tình yêu đó là hoa Hồng đậu. Cùng PREP hiểu thêm về hình ảnh ý nghĩa này qua bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung (红豆生南国) nhé!

 

Bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung
Bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung

I. Bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung

Hồng đậu là biểu tượng độc đáo cho tình yêu ở Trung Quốc. Loài hoa này sinh trưởng và phát triển mạnh ở miền nam Trung Quốc, phân bố nhiều ở một số khu vực như Quảng Đông, Hồ Nam, Vân Nam,... 

Hoa Hồng đậu có hạt nhỏ xinh, thường được người ta dùng làm đồ trang sức cài lên tóc hoặc kết thành dây chuyền, hoa tai, vòng tay,...

Bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung
Bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung

Theo một truyền thuyết ở Trung Quốc, Hồng đậu chính là tín vật tình yêu bắt nguồn từ câu chuyện tình chung thủy. Theo kể lại, có một đôi vợ chồng mới cưới nhau chưa bao lâu thì người chồng phải tòng quân đi chinh chiến nơi chốn sa trường.

Ngày ngày, người vợ đứng tựa cửa mỏi mắt trông ngóng đợi chồng về. Cô đợi mãi, đợi mãi mà chẳng thấy bóng dáng chồng quay về. Cứ như vậy, người thiếu phụ chờ mãi và mong mỏi trong những giọt nước mắt. Đến lúc, giọt lệ của cô rơi xuống đất thành những giọt máu nhỏ, từ nơi đó mọc lên cây hồng đậu. 

Hình ảnh cây hồng đậu được nảy mầm từ nỗi tương tư, nỗi nhớ thương khôn xiết. Đẹp đẽ nhất chính là trái tim nhiệt huyết và yêu nhau sâu sắc. Cũng từ câu chuyện này mà cây Hồng đậu đã trở thành tín vật tình yêu của người Trung Hoa.

Ngoài ra, theo như PREP tìm hiểu, “Hồng đậu sinh nam quốc” chính là câu đầu tiên của bài thơ nổi tiếng có tên Tương tư (相思) của nhà thơ Vương Duy. Cụ thể:

相思 /xiāngsī/: Tương tư

红豆生南国,

春来发几枝。

愿君多采撷,

此物最相思。

Hóngdòu shēng nán guó,

Chūn lái fā jǐ zhī.

Yuàn jūn duō cǎixié,

Cǐ wù zuì xiāngsī.

Hồng đậu sinh nam quốc

Xuân lai phát kỷ chi

Nguyện quân đa thái hiệt

Thử vật tối tương tư.

(Đậu hồng sinh ở miền nam

Đến xuân lại nẩy thêm cành tốt tươi

Mong sao chàng hái cho nhiều

Bao nhiêu đậu ấy bấy nhiêu nặng tình)

Và hình ảnh cây Hồng đậu cũng đã đi vào ca từ bài hát có tên “Hồng đậu sinh nam quốc” - 红豆生南国, do ca sĩ Đồng Lệ thể hiện.

II. Lời bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung

Học tiếng Trung qua bài hát chính là phương pháp thông minh giúp nâng luyện nghe và nâng cao vốn từ vựng hiệu quả. Sau đây, hãy cùng PREP luyện tập qua lời bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung dưới đây nhé!

Video bài hát:

Lời bài hát Hồng đậu sinh nam quốc tiếng Trung

Hồng đậu sinh nam quốc pinyin

Hồng đậu sinh nam quốc lời Việt

红豆生南国

是很遥远的事情

相思算什么

早无人在意

醉卧不夜城

处处霓

酒杯中好一片滥滥风情

最肯忘却古人诗

最不一顾是相思

守着爱怕人笑

还怕人看清

春又来看红豆开

竟不见有情人去采

烟花拥着风流真情不在

Hóngdòu shēng nánguó

Shì hěn yáoyuǎn de shìqing

Xiāngsī suàn shénme

Zǎo wú rén zàiyì

Zùi wò búyèchéng

Chùchù hóng

Jiǔbēi zhōng hǎo yīpiàn làn làn fēngqíng

Zùi kěn wàngquè gǔrén shī

Zùi bú xiè yī gù shì xiāngsī

Shǒuzhe ài pà rén xiào

Hái pà rén kàn qīng

Chūn yòu lái kàn hóngdòu kāi

Jìng bùjiàn yǒuqíng rén qù cǎi

Yānhuā yōngzhe fēnglíu zhēnqíng bùzài



Hồng đậu mọc ở phương nam

Đã là chuyện rất xa xưa rồi

Tương tư là thứ gì

Từ lâu đã chẳng còn ai để ý đến nữa

Ta say khướt tại chốn thị thành không bao giờ ngủ này

Đâu đâu cũng là ánh sáng rực rỡ

Trong chén rượu đầy chính là tình cảm chan chứa của ta

Trên đời đáng quên nhất là thơ văn của cổ nhân

Còn thứ chẳng ai cần đến nhất chính là tương tư

Một lòng vì tình yêu thì sợ người cười nhạo

Lại càng sợ người nhìn thấu

Xuân lại về khiến hồng đậu nở

Mà chẳng có người hữu tình đến hái

Cuộc sống phong lưu rực rỡ như pháo hoa, nhưng lại chẳng có chân tình

III. Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Hồng đậu sinh nam quốc

Hãy cùng PREP nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp qua lời bài hát Hồng đậu sinh nam quốc dưới đây nhé!

Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Hồng đậu sinh nam quốc
Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Hồng đậu sinh nam quốc

1. Từ vựng

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

红豆

hóngdòu

Đậu đỏ, cây đậu đỏ

2

遥远

yáoyuǎn

Rất xa, cách xa

3

相思

xiāngsī

Tương tư

4

在意

zàiyì

Lưu ý, lưu tâm, để ý

5

处处

chùchù

Nơi nơi, chốn chốn

6

Mây tía, mây ngũ sắc

7

忘却

wàngquè

Quên mất

8

xiè

Vụn vặt, nhỏ

9

烟花

yānhuā

Khói hoa, trăng hoa

10

风流

fēngliú

Phong lưu, anh tuấn kiệt xuất, phóng đãng

11

真情

zhēnqíng

Chân tình, thật tình, tình cảm chân thành

2. Ngữ pháp

Chủ điểm ngữ pháp

Ví dụ

Cách dùng 竟

竟不见有情人去采 /Jìng bùjiàn yǒuqíng rén qù cǎi/: Mà chẳng có người hữu tình đến hái.

Tham khảo thêm bài viết:

Như vậy, bài viết đã chia sẻ chi tiết về bài hát Hồng đậu sinh nam quốc. Mong rằng, những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp bạn học thêm nhiều từ vựng hữu ích hơn nữa nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự