Tìm kiếm bài viết học tập
Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung
Cuộc sống vốn dĩ không phải lúc nào cũng bằng phẳng mà sẽ có lúc gồ ghề. Tất nhiên, con người không phải lúc nào cũng gặp may mắn mà lắm lúc không tránh khỏi vận đen ập đến bất ngờ. Và ở bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung về những điều đen đủi trong cuộc sống
Nếu muốn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung đơn giản nhất, bạn cần trau dồi đủ vốn từ. Dưới đây là danh sách các từ vựng mà PREP muốn bật mí đến bạn.
STT |
Chữ Hán |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
倒霉 |
dǎoméi |
Xui xẻo |
2 |
灾难 |
zāinàn |
Tai nạn |
3 |
不幸 |
bùxìng |
Không may |
4 |
失误 |
shīwù |
Sai lầm |
5 |
坏运气 |
huàiyùnqì |
Vận xui |
6 |
受挫 |
shòucuò |
Bị cản trở |
7 |
糟糕 |
zāogāo |
Tệ hại, tồi tệ |
8 |
霉运 |
méiyùn |
Vận đen, xui xẻo |
9 |
无奈 |
wúnài |
Bất lực, không biết làm sao |
10 |
失去 |
shīqù |
Mất mát |
11 |
吵架 |
chǎojià |
Cãi nhau |
12 |
碰壁 |
pèngbì |
Bị cản trở |
13 |
不顺 |
bùshùn |
Không thuận lợi |
14 |
难题 |
nántí |
Vấn đề khó khăn |
15 |
拖延 |
tuōyán |
Trì hoãn |
16 |
疫情 |
yìqíng |
Dịch bệnh |
17 |
偶然 |
ǒurán |
Ngẫu nhiên |
18 |
崩溃 |
bēngkuì |
Sụp đổ |
19 |
挫折 |
cuòzhé |
Thất bại |
20 |
惨重 |
cǎnzhòng |
Nghiêm trọng |
II. Các mẫu câu kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung
Tham khảo ngay một số mẫu câu kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Mẫu câu tiếng Trung |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
今天一开始就很糟糕。 |
Jīntiān yī kāishǐ jiù hěn zāogāo. |
Hôm nay vừa bắt đầu đã rất tệ. |
2 |
我起床晚了,错过了公交车。 |
Wǒ qǐchuáng wǎn le, cuòguò le gōngjiāo chē. |
Tôi dậy muộn và đã lỡ chuyến xe buýt. |
3 |
上班的时候,我的电脑坏了。 |
Shàngbān de shíhòu, wǒ de diànnǎo huài le. |
Khi đi làm, máy tính của tôi bị hỏng. |
4 |
我不小心把咖啡洒在了衣服上。 |
Wǒ bù xiǎoxīn bǎ kāfēi sǎ zài le yīfú shàng. |
Tôi vô tình làm đổ cà phê lên áo. |
5 |
下班回家的路上,我遇到了堵车。 |
Xiàbān huí jiā de lùshàng, wǒ yù dào le dǔchē. |
Trên đường về nhà, tôi gặp phải tắc đường. |
6 |
我忘记带钥匙,只能在外面等。 |
Wǒ wàngjì dài yàoshi, zhǐ néng zài wàimiàn děng. |
Tôi quên mang chìa khóa, chỉ có thể đứng bên ngoài chờ. |
7 |
今天的运气真差。 |
Jīntiān de yùnqì zhēn chà. |
Hôm nay thật xui xẻo. |
8 |
希望明天会好一点。 |
Xīwàng míngtiān huì hǎo yīdiǎn. |
Hy vọng ngày mai sẽ tốt hơn. |
9 |
我今天的心情特别差。 |
Wǒ jīntiān de xīnqíng tèbié chà. |
Hôm nay tâm trạng của tôi đặc biệt tệ. |
10 |
我把重要的文件忘在家里了。 |
Wǒ bǎ zhòngyào de wénjiàn wàng zài jiālǐ le. |
Tôi đã để quên tài liệu quan trọng ở nhà. |
11 |
在路上,我的手机也没电了。 |
Zài lùshàng, wǒ de shǒujī yě méi diàn le. |
Trên đường đi, điện thoại của tôi cũng hết pin. |
12 |
午后下了很大的雨,而我没带伞。 |
Wǔhòu xiàle hěn dà de yǔ, ér wǒ méi dài sǎn. |
Buổi chiều trời mưa to, mà tôi lại không mang theo ô. |
13 |
我被老板骂了,因为工作没完成。 |
Wǒ bèi lǎobǎn mà le, yīnwèi gōngzuò méi wánchéng. |
Tôi bị sếp mắng vì công việc không hoàn thành. |
14 |
我觉得这一天真的很长。 |
Wǒ juédé zhè yītiān zhēn de hěn cháng. |
Tôi cảm thấy ngày hôm nay thật dài. |
15 |
真希望明天能顺利一点。 |
Zhēn xīwàng míngtiān néng shùnlì yīdiǎn. |
Thật mong ngày mai sẽ thuận lợi hơn. |
III. Các đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung
Viết là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung nói riêng hay bất cứ ngôn ngữ khác nói chung. Hãy cùng PREP thực hành luyện viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung dưới đây nhé!
1. Một ngày xui xẻo của tôi
Tiếng Trung:
今天是我最倒霉的一天。一大早,我的闹钟没响,我迟到了学校。当我匆忙跑去的时候,不小心踩到了水坑,鞋子全湿了。上课时,我的笔突然坏了,老师还点名让我回答问题。结果我真的不知道答案,大家都笑我。放学后,我打算去买一些零食,但钱包竟然不见了。真是糟糕的一天!
Phiên âm:
Jīntiān shì wǒ zuì dǎoméi de yìtiān. Yí dà zǎo, wǒ de nàozhōng méi xiǎng, wǒ chídào le xuéxiào. Dāng wǒ cōngmáng pǎo qù de shíhou, bù xiǎoxīn cǎi dào le shuǐ kēng, xiézi quán shī le. Shàngkè shí, wǒ de bǐ tūrán huàile, lǎoshī hái diǎnmíng ràng wǒ huídá wèntí. Jiéguǒ wǒ zhēn de bù zhīdào dá'àn, dàjiā dōu xiào wǒ. Fàngxué hòu, wǒ dǎsuàn qù mǎi yìxiē língshí, dàn qiánbāo jìngrán bùjiàn le. Zhēnshi zāogāo de yītiān!
Nghĩa:
Hôm nay là ngày xui xẻo nhất của tôi. Sáng sớm, đồng hồ báo thức không kêu, tôi đã đến trường muộn. Khi tôi vội vã chạy đi, không may tôi đã dẫm vào một vũng nước, giày bị ướt hết. Trong giờ học, bút của tôi đột nhiên hỏng, giáo viên còn gọi tên tôi để trả lời câu hỏi. Kết quả là tôi thật sự không biết đáp án, mọi người đều cười tôi. Sau giờ học, tôi định đi mua một ít đồ ăn vặt, nhưng ví tiền lại biến mất. Thật là một ngày tồi tệ!
2. Một ngày đen đủi của Tiểu Mai
Tiếng Trung:
今天真是小梅最倒霉的一天。她现在是学生,在咖啡馆打工。早上她照常去上班。直到下午,她犯了一个错误,在点饮料时,拿错了东西。结果她不得不自掏腰包买了那杯点错的饮料。下班时,小梅骑电动车回家。刚到宿舍门口,不小心摔了一跤,饮料掉了。于是她不仅被罚款,管理人员还提醒她,而她连那杯饮料都还没喝。
本以为霉运就到此为止,却又发生了其他倒霉的事情。当她打开房门时,小梅找不到开门的钥匙。她只好急忙拿出手机给室友打电话让他下来开门。然而,刚把手机从包里拿出来,发现手机不知道什么时候已经没电了。她站在门口大声叫室友和其他人,但没有人回应。也许大家都外出或者正在午睡。小梅真想大哭一场。口袋里没有带钱包,手机又没电。对她来说,真是糟糕的一天。希望明天一切会好起来。
Phiên âm:
Jīntiān zhēnshi Xiǎoméi zuì dǎoméi de yìtiān. Tā xiànzài shì xuéshēng, zài kāfēi guǎn dǎgōng. Zǎoshang tā zhàocháng qù shàngbān. Zhídào xiàwǔ, tā fàn le yí ge cuòwù, zài diǎn yǐnliào shí, ná cuò le dōngxi. Jiéguǒ tā bùdé bù zì tāoyāobāo mǎi le nà bēi diǎn cuò de yǐnliào. Xiàbān shí, xiǎoméi qí diàndòng chē huí jiā. Gāng dào sùshè ménkǒu, bù xiǎoxīn shuāi le yì jiāo, yǐnliào diào le. Yúshì tā bùjǐn bèi fákuǎn, guǎnlǐ rényuán hái tíxǐng tā, ér tā lián nà bēi yǐnliào dōu hái méi hē.
Běn yǐwéi méi yùn jiù dào cǐ wéizhǐ, què yòu fāshēng le qítā dǎoméi de shìqing. Dāng tā dǎkāi fáng mén shí, xiǎoméi zhǎo bù dào kāimén de yàoshi. Tā zhǐhǎo jímáng ná chū shǒujī gěi shìyǒu dǎ diànhuà ràng tā xiàlái kāimén. Rán'ér, gāng bǎ shǒujī cóng bāo lǐ ná chūlái, fāxiàn shǒujī bù zhīdào shénme shíhòu yǐjīng méi diànle. Tā zhàn zài ménkǒu dàshēng jiào shìyǒu hé qítā rén, dàn méiyǒu rén huíyīng. Yěxǔ dàjiā dōu wàichū huòzhě zhèngzài wǔshuì. Xiǎoméi zhēn xiǎng dà kū yī chǎng. Kǒudài lǐ méiyǒu dài qiánbāo, shǒujī yòu méi diàn. Duì tā lái shuō, zhēnshi zāogāo de yītiān. Xīwàng míngtiān yīqiè huì hǎo qǐlái.
Nghĩa:
Hôm nay đúng là một ngày xui xẻo của Tiểu Mai. Cô ấy hiện tại là sinh viên, đang làm thêm tại quán cafe. Buổi sáng cô ấy vẫn đi làm bình thường. Cho đến buổi chiều, cô ấy đã mắc sai lầm đó là lúc khác order đồ uống, cô ấy đã mang lên nhầm đồ. Kết quả là cô ấy phải bỏ tiền túi ra để mua cốc nước order nhầm đó. Khi tan làm, Tiểu Mai đi xe đạp điện về. Lúc vừa đến cổng nhà trọ, chẳng may cô ấy bị ngã, cốc nước rơi xuống. Thế là đã vừa bị phạt tiền, quản lý nhắc nhở mà cũng còn chưa kịp uống cốc nước ấy.
Mọi chuyện đen đủi tưởng chừng kết thúc tại đây thì lại một chuyện xui xẻo khác lại đến. Lúc mở cửa vào nhà, Tiểu Mai không tìm thấy chìa khóa mở cổng. Cô đành vội lấy điện thoại ra gọi điện cho bạn cùng phòng xuống mở. Thế nhưng, lúc vừa lấy điện thoại ra khỏi túi xách thì điện thoại đã hết pin từ hồi nào rồi. Cô ấy đứng dưới cổng hét to gọi bạn và những người khác nhưng chẳng ai phản hồi. Có lẽ mọi người đã đi vắng hoặc đang ngủ trưa. Tiểu Mai chỉ muốn khóc thét. Trong túi chẳng mang theo ví tiền, điện thoại thì hết pin. Thật đúng là một ngày tồi tệ với cô ấy. Hy vọng ngày mai mọi chuyện sẽ tốt hơn.
3. Tiểu Hoa bị mất ví tiền khi đi xe buýt
Tiếng Trung
小华今天经历了一个非常倒霉的日子。早上,她像往常一样乘坐公交车去上班。在车上,车很拥挤,她不得不紧紧抓住扶手。就在这时,一个陌生人挤到了她身边。小华并没有在意,但她感觉到身边的人似乎很靠近。下车时,她突然发现自己的钱包不见了。她立刻感到一阵不安,心里想着:“我刚才放钱包的地方还有吗?”她翻找了包,结果钱包真的不见了。小华意识到自己可能被小偷摸走了。她感到非常沮丧,不仅钱包里有现金,还有重要的证件。她急忙向司机求助,但司机只能摇头表示无能为力。为了找回钱包,小华赶紧去警察局报案。虽然警察很热心,但最终也没有找到她的钱包。她的心情非常低落,不仅损失了钱财,还浪费了时间。这一切让小华感到无奈和失望,希望以后能更加小心,不再让这样的事情发生。
Phiên âm
Xiǎohuá jīntiān jīnglìle yīge fēicháng dǎoméi de rìzi. Zǎoshang, tā xiàng wǎngcháng yīyàng chéngzuò gōngjiāo chē qù shàngbān. Zài chē shàng, chē hěn yǒngjǐ, tā bùde bù jǐn jǐn zhuā zhù fúshǒu. Jiù zài zhè shí, yīge mòshēng rén jǐ dàole tā shēnbiān. Xiǎo huá bìng méiyǒu zàiyì, dàn tā gǎnjué dào shēnbiān de rén sìhū hěn kàojìn. Xià chē shí, tā túrán fāxiàn zìjǐ de qiánbāo bùjiànle. Tā lìkè gǎndào yīzhèn bù'ān, xīnlǐ xiǎngzhe:“Wǒ gāngcái fàng qiánbāo de dìfāng hái yǒu ma?” Tā fān zhǎole bāo, jiéguǒ qiánbāo zhēn de bùjiànle. Xiǎohuá yìshi dào zìjǐ kěnéng bèi xiǎotōu mō zǒule.
Tā gǎndào fēicháng jǔsàng, bùjǐn qiánbāo li yǒu xiànjīn, hái yǒu zhòngyào de zhèngjiàn. Tā jímáng xiàng sījī qiúzhù, dàn sījī zhǐ néng yáotóu biǎoshì wúnéngwéilì. Wèile zhǎo huí qiánbāo, Xiǎohuá gǎnjǐn qù jǐngchá jú bào'àn. Suīrán jǐngchá hěn rèxīn, dàn zuìzhōng yě méiyǒu zhǎodào tā de qiánbāo. Tā de xīnqíng fēicháng dīluò, bùjǐn sǔnshīle qiáncái, hái làngfèi le shíjiān. Zhè yīqiè ràng Xiǎohuá gǎndào wúnài hé shīwàng, xīwàng yǐhòu néng gèngjiā xiǎoxīn, bù zài ràng zhèyàng de shìqíng fāshēng.
Nghĩa
Hôm nay, Tiểu Hoa đã trải qua một ngày thật sự rất xui xẻo. Sáng sớm, cô như thường lệ đi xe buýt đến chỗ làm. Trên xe, xe rất đông, cô phải nắm chặt tay vịn ở xe buýt. Lúc đó, một người lạ chen chúc bên cạnh cô. Tiểu Hoa không để ý lắm, nhưng cô cảm thấy người bên cạnh hình như đang đến gần. Khi đến trạm dừng, cô bỗng nhận ra ví tiền của mình không còn. Cô lập tức cảm thấy lo lắng, trong lòng nghĩ: "Chỗ mình để ví còn không?" Cô lục tìm trong túi nhưng thật sự không thấy ví đâu. Tiểu Hoa nhận ra mình có thể đã bị kẻ gian móc túi. Cô cảm thấy rất chán nản, không chỉ mất tiền mà còn mất cả những giấy tờ quan trọng. Cô vội vàng nhờ tài xế giúp đỡ, nhưng tài xế chỉ lắc đầu tỏ ý bất lực.
Để tìm lại ví, Tiểu Hoa nhanh chóng đến đồn cảnh sát để báo án. Mặc dù cảnh sát rất nhiệt tình, nhưng cuối cùng cũng không tìm thấy ví của cô. Tâm trạng của cô rất tồi tệ, không chỉ mất tiền mà còn lãng phí thời gian. Tất cả những điều này khiến Tiểu Hoa cảm thấy bất lực và thất vọng, hy vọng sau này sẽ cẩn thận hơn, không để xảy ra những chuyện như vậy nữa.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là các đoạn văn tiếng Trung kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện kỹ năng viết hiệu quả.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!