Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa
I. Giới thiệu bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa
Học tiếng Trung qua bài hát 白月光与朱砂痣 chính là cách học thông minh, vừa mang tính giải trí mà vẫn có thể tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên. Trước khi học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa, PREP sẽ lý giải chi tiết về tên gọi và nguồn gốc của ca khúc này nhé!
1. Lý giải “Bạch nguyệt quang”, “Nốt chu sa” là gì?
“Bạch nguyệt quang” tiếng Trung là 白月光, phiên âm “bái yuèguāng”, có nghĩa là “ánh trăng sáng”. Giới trẻ Trung Quốc lấy hình ảnh này ẩn dụ cho người mình yêu sâu đậm khao khát muốn có được nhưng chẳng thể ở bên nhau.
Sở dĩ có sự liên tưởng này là bởi hình ảnh mặt trăng sáng dù rất đẹp và hiện hữu trước mắt ta nhưng lại không thể với tới được vì nó ở rất xa.
“Nốt chu sa” tiếng Trung là 朱砂痣 , phiên âm zhūshā zhì, có nghĩa là “nốt ruồi son”. Đây là hình ảnh ẩn dụ cho người con gái để lại nhiều ấn tượng sâu sắc đối với người khác, sâu sắc như mối tình đầu nhớ mãi không quên.
Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa chính là hình ảnh tượng trưng cho hai người con gái trong cuộc đời người đàn ông. Nếu Bạch nguyệt quang chính là người con gái tuyệt vời, là sự khao khát mà không thể có được của người đàn ông thì Nốt chu sa chính là người mà họ muốn cưới làm vợ nhưng lại không có tình cảm sâu nặng. Mặt khác, Nốt chu sa cũng chính là người luôn đồng hành cùng phái nam những lúc buồn vui, khó khăn nhưng lại không biết trân trọng, chỉ đến khi đánh mất rồi mới nhận ra.
Ẩn sau tên bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa chính là nghịch lý luôn tồn tại trong cuộc sống mỗi người. Chúng ta luôn ao ước, chờ đợi, thậm chí là mơ tưởng những thứ không thuộc về mình nhưng lại bỏ quên, không trân trọng những gì mà bản thân đang có.
Tham khảo thêm bài viết:
2. Nguồn gốc Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa
Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa 白月光与朱砂痣 là bài hát tiếng Trung nổi tiếng tại Trung Quốc do Đại Tử thể hiện. Mặc dù đây là bài hát cực kỳ nổi tiếng, “làm mưa làm gió” trên các bảng xếp hạng như Douyin, Youtube,... nhưng ít ai biết nguồn gốc của hai hình ảnh “Bạch nguyệt quang” và “Nốt chu sa”, lần đầu xuất hiện trong tiểu thuyết Bông hồng đỏ và Bông hồng trắng của tác giả Trương Ái Linh.
Chuyện về bông hồng đỏ:
Theo quan niệm, mỗi người đàn ông đều sẽ gắn liền với ít nhất 2 người phụ nữ là “bạch nguyệt quang” và “nốt chu sa”. Khi kết hôn với bông hồng đỏ, cô ấy sẽ trở thành “vết máu trên tường theo thời gian”. Còn bông hồng trắng thì vẫn mãi giữ được nét tinh khiết trong tâm trí người đàn ông.
Nếu như cưới được vợ “bông hồng trắng”, cô ấy sẽ được ví như hạt cơm dính trên áo. Còn bông hồng đỏ lại được ví như “nốt ruồi son trên ngực”. Khi chưa có được bông hồng đỏ thì hình ảnh này sẽ giống như nốt ruồi son đẹp, in hằn trên ngực gần với trái tim người đàn ông. Tuy nhiên, khi đã có được thì sự mãnh liệt đó lại biến thành gánh nặng và mệt mỏi. Lúc này, màu đỏ sẽ biến thành vết máu muỗi bám trên tường, chướng mắt và bẩn thỉu.
Chuyện về bông hồng trắng:
“Bông hồng trắng” chính là vẻ đẹp mà bao chàng trai ao ước và muốn sở hữu nhưng lại chẳng bao giờ có được. Phải trải qua 3 kiếp, tình yêu của anh chàng dành cho bông hồng trắng vẫn không đổi thay.
II. Lời bài hát Bạch nguyệt quang và nốt chu sa
Cùng PREP học tiếng Trung qua lời bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa lyrics đầy đủ dưới đây nhé!
Video bài hát: Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa 白月光与朱砂痣 - Đại Tử
Lời bài hát tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
从前的歌谣 都在指尖绕 得不到的美好 总在心间挠 白饭粒无处抛 蚊子血也抹不掉 触不可及刚刚好 日久天长让人恼 那时滚烫的心跳 也曾无处遁逃 像一团烈火燃烧 烧尽跨不过的桥 时光匆匆地跑 火焰化作月遥遥 再无激荡的波涛 也从不在梦里飘摇 白月光在照耀 你才想起她的好 朱砂痣久难消 你是否能知道 窗前的明月照 你独自一人远眺 白月光是年少 是她的笑 | Cóngqián de gēyáo dōu zài zhǐ jiān rào dé bù dào de měihǎo zǒng zài xīnjiān náo bái fànlì wú chù pāo wénzǐ xiě yě mò bù diào chù bùkě jí gānggāng hǎo rìjiǔtiāncháng ràng rén nǎo nà shí gǔntàng de xīntiào yě céng wú chù dùn táo xiàng yī tuán lièhuǒ ránshāo shāo jǐn kuà bùguò de qiáo shíguāng cōngcōng de pǎo huǒyàn huà zuò yuè yáoyáo zài wú jīdàng de bōtāo yě cóng bùzài mèng lǐ piāoyáo bái yuèguāng zài zhàoyào nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo zhūshā zhì jiǔ nán xiāo nǐ shìfǒu néng zhīdào chuāng qián de míngyuè zhào nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào bái yuèguāng shì niánshào shì tā de xiào | Khúc ca dao năm xưa xoay quanh đầu ngón tay Những điều đẹp đẽ không có được lại vờn quanh trái tim Hạt cơm trắng không biết để đâu Vết máu muỗi cũng chẳng lau sạch Với mãi không tới cũng được Ngày dài tháng rộng khiến lòng người phiền não Nhịp tim rực lửa khi đó đã từng không biết giấu thế nào Giống như ngọn lửa đang rực cháy đốt cháy chiếc cầu đầy ngăn trở Thời gian cứ thế như thoi đưa Ngọn lửa hóa thành ánh trăng nơi xa Con sóng chẳng còn lay động Cũng sẽ chẳng còn đung đưa trong giấc mộng nữa Khi ánh trăng sáng chiếu rọi anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô Nốt chu sa lâu ngày khó phai anh liệu có biết không? Ánh trăng sáng chiếu rọi trước khung cửa sổ Anh một mình hướng về phương xa Ánh trăng sáng là thuở thiếu thời Là nụ cười của cô |
III. Từ vựng và ngữ pháp Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa
Hãy cùng bổ sung vốn từ vựng tiếng Trung và ngữ pháp tiếng Trung qua bài Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa dưới đây nhé!
1. Từ vựng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 歌谣 | gēyáo | Ca dao |
2 | 指 | zhǐ | Ngón tay, đốt ngón tay |
3 | 尖 | jiān | Nhọn, đầu nhọn |
4 | 绕 | rǎo | Chuyển động (vòng quanh) |
5 | 美好 | měihǎo | Tốt đẹp |
6 | 挠 | náo | Gãi, cào, ngăn trở, ngăn cản |
7 | 饭粒 | fànlì | Hạt cơm, hột cơm |
8 | 抛 | pāo | Quẳng, ném, mất đi, bỏ rơi |
9 | 蚊子 | wénzi | Con muỗi |
10 | 抹 | mǒ | Bôi, quét, gạt ra |
11 | 触 | chù | Tiếp xúc, đụng chạm, xúc động, cảm động |
12 | 恼 | nǎo | Tức giận, cáu Phiền muộn, buồn bực |
13 | 滚烫 | gǔntàng | Nóng hổi, nóng bỏng |
14 | 心跳 | xīntiào | Tim đập nhanh |
15 | 烈火 | lièhuǒ | Lửa cháy bừng bừng |
16 | 燃烧 | ránshāo | Cháy, bùng cháy |
17 | 跨 | kuà | Sải bước, vượt quá, gần |
18 | 桥 | qiáo | Cầu |
19 | 激荡 | jīdàng | Xao động, gập ghềnh |
20 | 照耀 | zhàoyào | Soi sáng, chiếu rọi |
21 | 朱砂痣 | Zhūshā zhì | Nốt chu sa |
22 | 是否 | shìfǒu | Phải chăng, hay không? |
23 | 独自 | dúzì | Tự mình, một mình |
24 | 眺 | tiào | Nhìn xa |
时光 | shíguāng | Thời gian, thời giờ |
2. Ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ |
Cách dùng 才: Trong bài hát, 才 dùng để chỉ thời gian xảy ra trễ muộn. | 白月光在照耀,你才想起她的好。/Bái yuèguāng zài zhàoyào, nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo./: Khi ánh trăng sáng chiếu rọi, anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô.
|
是否 /shìfǒu/, có nghĩa là “phải chăng, hay không”, thường được dùng trong văn viết. | 朱砂痣久难消你是否能知道。/Zhūshā zhì jiǔ nán xiāo nǐ shìfǒu néng zhīdào./: Nốt chu sa lâu ngày khó phai, anh liệu có biết không? |
Tham khảo thêm bài viết:
- Học tiếng Trung qua bài hát Thần Thoại có phụ đề
Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn phương pháp học tiếng Trung qua bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa lyrics tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tìm ra cách học Hán ngữ phù hợp.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!