Tìm kiếm bài viết học tập

Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24: 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.)

Việc học kỹ các bài học trong bộ Hán ngữ sẽ giúp bạn hiểu và biết cách vận dụng vào giao tiếp và thi cử. Vậy trọng tâm bài học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24 gồm những phần kiến thức nào? Theo dõi bài viết sau đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!

 

Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 24
Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 24

I. Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24 có tên là 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.). Cũng giống như các bài học trước, trọng tâm bài này vẫn xoay quanh những phần chính như sau:

  • Bài khoá: Hai đoạn hội thoại giao tiếp giữa các nhân vật về chủ đề môn võ Thái cực quyền.

  • Từ vựng: Hệ thống 20+ từ vựng xuất hiện xuyên suốt chủ điểm bài học.

  • Chú thích: Giải thích 2 mẫu câu giao tiếp thường dùng có xuất hiện trong bài khoá.

  • Ngữ pháp: Giải thích cách dùng của động từ năng nguyện và cách dùng câu hỏi về nguyên nhân (lý do).

  • Ngữ âm: Tiếp tục kiến thức về tone giọng trong giao tiếp tiếng Trung.

  • Luyện tập: Các dạng bài tập về phát âm, từ vựng, ngữ pháp,...

Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24
Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24

II. Nội dung Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24

1. Bài khoá 

Mở đầu Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24 chính là bài khoá. Phần này là 2 đoạn hội thoại giao tiếp giữa các nhân vật về chủ đề môn võ Thái Cực Quyền. Cùng PREP nhập vai và luyện đọc ngay nhé!

Bài khoá 1: 我想学太极拳 (Tôi muốn học thái cực quyền)

  • 玛丽 (Mary):你会打太极拳吗?/Nǐ huì dǎ Tàijíquán ma/: Bạn biết đánh Thái Cực Quyền không?

  • 罗兰 (Roland):不会。你呢?/Bú huì. Nǐ ne?/: Không. Còn bạn?

  • 玛丽 (Mary):我也不会。你想不想学?/Wǒ yě bú huì. Nǐ xiǎng bù xiǎng xué?/: Tôi cũng không biết. Bạn có muốn học không?

  • 罗兰 (Roland):想学。/Xiǎng xué./: Muốn chứ.

  • 玛丽 (Mary):我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。/Wǒ yě xiǎng xué. Tīng shuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiào Tàijíquán, wǒmen qù bàomíng ba./: Tôi cũng muốn học. Nghe nói giáo viên thể dục sẽ dạy Thái Cực Quyền vào chiều tuần sau, chúng ta đi đăng ký đi.

  • 罗兰 (Roland):好。/Hǎo/: OK.

Bài khoá 2: 您能不能再说一遍 (Thầy có thể nói lại một lần nữa không?)

  • 玛丽 (Mary):老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?/Lǎoshī, wǒmen xiǎng xué Tàijíquán, xiànzài kěyǐ bàomíng ma?/: Thầy ơi, chúng em muốn học Thái Cực Quyền, giờ có thể đăng ký được không ạ?

  • 老师 (Thầy):可以。/Kěyǐ./: Được chứ.

  • 玛丽 (Mary):什么时候开始上课?/Shénme shíhou kāishǐ shàngkè?/: Lúc nào lớp bắt đầu ạ?

  • 老师 (Thầy):下星期一 。/Xià xīngqī yī./: Thứ 2 tuần sau.

  • 玛丽 (Mary):每天下午都有课吗?/Měitiān xiàwǔ dōu yǒu kè ma?/: Mỗi ngày buổi chiều đều có lớp ạ?

  • 老师 (Thầy):不,只一三五下午。/Bù, zhǐ yīsānwǔ xiàwǔ./: Không, chỉ có chiều thứ 1, 3, 5 thôi.

  • 玛丽 (Mary):对不起,您能不能再说一遍?我不懂 “一三五” 是什么意思。/Duìbuqǐ, nín néng bù néng zàishuō yíbiàn? Wǒ bù dǒng “yīsānwǔ” shì shénme yìsi./: Xin lỗi, thầy có thể nói lại lần nữa được không ạ? Em không hiểu “một ba năm” là ý gì ạ?

  • 老师 (Thầy):就是星期一,星期三,星期五。/Jiùshì xīngqī yī, xīngqī sān, xīngqī wǔ./: Chính là thứ 2, thứ 4, thứ 6 đó.

  • 玛丽 (Mary):从几点到几点上课?/Cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn shàngkè?/: Từ mấy giờ đến mấy giờ học ạ?

  • 老师:四点半到五点半。一次一个小时。/Sì diǎn bàn dào wǔ diǎn bàn. Yí cì yí ge xiǎoshí./: 4h30 đến 5h30. Mỗi lần học 1 tiếng.

(星期一下午………………)

  • 老师(Thầy giáo):玛丽!…………玛丽怎么没来?/Mǎlì!…………Mǎlì zěnme méi lái/: Mary…Mary sao vẫn chưa đến?

  • 罗兰 (Roland):老师,玛丽让我给他请个假。他今天有点儿不舒服,头疼,发烧,咳嗽,可能感冒了。他要去医院看病,不能来上课。/Lǎoshī, Mǎlì ràng wǒ gěi tā qǐng gè jiǎ. Tā jīntiān yǒudiǎnr bù shūfu, tóuténg, fāshāo, késòu, kěnéng gǎnmào le. Tā yào qù yīyuàn kànbìng, bùnéng lái shàngkè./: Thầy ơi, Mary có nhờ em xin nghỉ cho cậu ấy. Hôm nay cậu ấy có chút không khỏe, đau đầu, phát sốt, ho, có khả năng là bị cảm rồi. Cậu ấy phải đến bệnh viện khám bệnh nên không thể lên lớp ạ.

2. Từ vựng

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

huì

sẽ

2

đánh

3

太极拳

tàijíquán

Thái cực quyền

4

听说

tīngshuō

Nghe nói

5

xià

dưới, tiếp theo

6

报名

bàomíng

báo danh, đăng ký

7

开始

kāishǐ

bắt đầu

8

néng

có thể

9

zài

lại, lại một lần nữa

10

biàn

lần, lượt

11

dǒng

hiểu

12

舒服

shūfu

dễ chịu

13

意思

yìsi

ý nghĩa

14

lần, lượt

15

小时

xiǎoshí

giờ, tiếng đồng hồ

16

请假

qǐng jià

xin nghỉ

17

头疼

tóu téng

đau đầu

18

tóu

đầu

19

téng

đau

20

发烧

fāshāo

phát sốt, sốt

21

可能

kěnéng

có thể

22

咳嗽

késou

ho

23

感冒

gǎnmào

cảm, cảm cúm

24

le

trợ từ (đã, rồi)

25

看病

kànbìng

khám bệnh

26

bìng

ốm, bệnh

27

开车

kāichē

Lái xe

28

游泳

yóuyǒng

Bơi 

29

钓鱼

diàoyú

Câu cá

30

停车

tíngchē

Dừng xe

31

滑冰

huábīng

Trượt băng

32

拍照

pāizhào

Chụp ảnh

33

抽/ 吸烟

chōu/ xīyān

Hút thuốc

34

唱歌

chànggē

Ca hát

35

跳舞

tiàowǔ

Nhảy 

36

打篮球

dǎ lánqiú

Chơi bóng rổ

37

护照

hùzhào

Hộ chiếu

3. Chú thích

3.1. 您能不能再说一篇?(Anh có thể nhắc lại lần nữa được không?)

Phó từ 再 làm trạng ngữ tiếng Trung, đặt trước động từ, biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp tục của động tác (trạng thái). Sự trùng lặp hoặc tiếp tục vẫn chưa được thực hiện.

Ví dụ: 

  • 您再说一遍,好吗?/Nín zàishuō yíbiàn, hǎo ma?/: Anh nói lại lần nữa được không?

  • 明天我再来?/Míngtiān wǒ zài lái?/: Ngày mai tôi lại đến.

3.2. 从几点到几点上课?(Từ mấy giờ đến mấy giờ học?)

从……到…… được dùng làm trạng ngữ trong câu để diễn tả điểm bắt đầu và kết thúc của thời gian. Ví dụ: 

  • 我们上午从八点到十二点上课。/Wǒmen shàngwǔ cóng bā diǎn dào shí'èr diǎn shàngkè./: Chúng tôi học từ 8 giờ sáng đến 12 giờ sáng.

  • 从七月十号到八月三十一号放假。/Cóng qī yuè shí hào dào bā yuè sānshíyī hào fàngjià./: Từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 31 tháng 8 nghỉ lễ.

4. Ngữ pháp

Phần Ngữ pháp trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24
Phần Ngữ pháp trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24

4.1. Động từ năng nguyện

Các động từ năng nguyện như 会、要、想、能 và 可以 là những động từ dùng để biểu thị năng lực, khả năng và yêu cầu. Chúng thường đứng trước động từ. Thể phủ định thì chỉ cần đặt 不 phía trước. 

Dạng câu hỏi chính phản là A 不 A  (A là động từ năng nguyện).

Lưu ý: Động từ năng nguyện không thể dùng lặp lại, không kết hợp với trợ từ động thái 了. Cùng PREP tìm hiểu cách dùng  một số động từ năng nguyện theo giáo trình dưới đây nhé!

Động từ năng nguyện

Cách dùng

Ví dụ

会 + Động từ : Biết làm một cái gì đó

Thể phủ định: 不会 + động từ + danh từ

  • 他会说汉语。/Tā huì shuō Hànyǔ./: Anh ấy biết nói tiếng Trung.

  • A: 你会不会打太极拳?/Nǐ huì bú huì dǎ Tàijíquán?/: Bạn có biết đánh Thái cực quyền không?

  • B: 我不会打太极拳。//: Tôi không biết đánh Thái cực quyền.

Biểu thị nguyện vọng, dự định hoặc yêu cầu.

  • 很多外国学生想来中国留学。/Hěn duō wàiguó xuéshēng xiǎng lái Zhōngguó liúxué./: Rất nhiều sinh viên ngoại quốc muốn đến Trung Quốc du học.

  • 你想不想学太极拳?/Nǐ xiǎng bù xiǎng xué Tàijíquán?/: Bạn có muốn học Thái cực quyền không?

Biểu thị yêu cầu làm việc gì. Phủ định dùng 不想 hoặc 不愿意, không nói “不要”.

  • A: 今天下午你想不想去商店?/Jīntiān xiàwǔ nǐ xiǎng bù xiǎng qù shāngdiàn?/: Chiều nay bạn có muốn đến cửa hàng không?

  • B: 我要学太极拳,不想去商店。/Wǒ yào xué Tàijíquán, bùxiǎng qù shāngdiàn./: Tôi muốn học Thái cực quyền, không muốn đến cửa hàng.

不要 hoặc 别 biểu thị sự can ngăn.

  • 请大家不要说话。/Qǐng dàjiā bú yào shuōhuà./: Xin mọi người đừng nói nữa.

能/ 可以

Biểu thị có năng lực hoặc có điều kiện làm việc gì đó. Phủ định dùng 不能

  • 她不能说汉语。/Tā bùnéng shuō Hànyǔ./: Cô ấy không nói được tiếng Trung.

  • 你可以用英语说。/Nǐ kěyǐ yòng Yīngyǔ shuō./: Bạn có thể nói bằng tiếng Anh.

Biểu thị sự cho phép bằng lý do hoặc lý lẽ, nghịch cảnh.

  • A: 这儿可以抽烟吗?/Zhèr kěyǐ chōuyān ma?/: Chỗ này có được phép hút thuốc không?

  • B: 对不起,这儿不能抽烟。/Duìbuqǐ, zhèr bùnéng chōuyān./: Xin lỗi, chỗ này không được hút thuốc,

  • A: 下午你能不能跟我一起去?/Xiàwǔ nǐ néng bùnéng gēn wǒ yìqǐ qù?/: Buổi chiều bạn có thể đi cùng tôi không?

  • B: 对不起,我有事,不能跟你一起去。/Duìbuqǐ, wǒ yǒu shì, bùnéng gēi nǐ yìqǐ qù./: Xin lỗi, tôi có việc, không thể đi cùng bạn được.

Chú ý: 会、想、要 vẫn là động từ.

Làm động từ, biểu thị đã quen với một kỹ năng nào đó.

Ví dụ: 

  • 他会说英语,不会法语。/Tā huì shuō Yīngyǔ, bú huì Fǎyǔ./: Anh ấy biết nói tiếng Anh, không biết tiếng Pháp.

  • 她会用电脑。/Tā huì yòng diànnǎo./: Cô ấy biết sử dụng máy vi tính.

Làm động từ, biểu thị suy nghĩ, cân nhắc, nghĩ về.

Ví dụ: 

  • 你们想想这个问题怎么回答?/Nǐmen xiǎng xiǎng zhège wèntí zěnme huídá?/: Các bạn nghĩ xem câu hỏi này trả lời thế nào?

  • 我有点儿想家。/Wǒ yǒudiǎnr xiǎng jiā./: Tôi có hơi nhớ nhà.

Làm động từ, biểu thị mong muốn đạt được.

Ví dụ: 

A: 你要什么?/Nǐ yào shénme?/: Bạn cần gì?

B: 我要一斤苹果。/Wǒ yào yì jīn píngguǒ./: Tôi cần 1 cân táo.

A: 你想点儿什么?/Nǐ xiǎng diǎnr shénme?/: Bạn muốn gọi gì?

B: 我要一杯咖啡。/Wǒ yào yíbēi kāfēi./: Tôi muốn 1 ly cafe.

Tham khảo thêm bài viết:

4.2. Dạng câu hỏi lý do với 怎么

Khi dùng với dạng phủ định của động từ, 怎么 được sử dụng để hỏi lý do.

Ví dụ 1: 

  • A: 玛丽怎么没来?/Mǎlì zěnme méi lái?/: Sao Mary chưa đến?

  • B: 老师,她今天有点儿不舒服,要去医院,不能来上课。/Lǎoshī, tā jīntiān yǒudiǎnr bù shūfu, yào qù yīyuàn, bù néng lái shàngkè./: Thầy ơi, bạn ấy hôm nay có chút không khỏe, phải đến bệnh viện nên không thể lên lớp ạ.

Ví dụ 2: 

  • A: 昨天你怎么没去学太极拳?/Zuótiān nǐ zěnme méi qù xué Tàijíquán?/: Hôm qua sao bạn không đến học Thái Cực Quyền?
    B: 昨天我有事。/Zuótiān wǒ yǒu shì./: Hôm qua tôi có việc.

Ví dụ 3: 

  • A: 你怎么不喝啤酒?/Nǐ zěnme bù hē píjiǔ?/:Sao anh không uống bia?
    B: 我不喜欢喝啤酒。/Wǒ bù xǐhuan hē píjiǔ./: Tôi không thích uống bia.

5. Ngữ âm

Trong câu hỏi chính phản có sử dụng động từ năng nguyện, khẳng định đọc phải nặng hơn, phủ định đọc nhẹ hơn, cuối câu hỏi hạ ngữ điệu. Khi trả lời, đọc nhấn mạnh hơn ở động từ năng nguyện.

Ví dụ: 

  • A: 你想不想学?/Nǐ xiǎng bù xiǎng xué?/: Bạn muốn học không? (Đọc nâng giọng)

  • B: 想学。/xiǎng xué/: Muốn chứ. (Đọc hạ tone giọng)

6. Luyện tập

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là tổng hợp trong tâm kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình học Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự