Tìm kiếm bài viết học tập
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22: 我打算请老师教我京剧 (Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh kịch)
Mỗi bài học trong sách Hán ngữ sẽ cung cấp rất nhiều kiến thức quan trọng về từ vựng, ngữ pháp. Ở bài viết này, hãy cùng PREP học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22 bổ sung kiến thức quan trọng nhé!
I. Kiến thức tổng quan trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22
Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22 có tên là 我打算请老师教我京剧 (Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh kịch). Trọng tâm bài học này gồm những phần kiến thức quan trọng sau:
-
Bài khoá: Cung cấp đoạn hội thoại tiếng Trung dài giữa giáo viên với một số bạn học sinh có nội dung xoay quanh đến chủ điểm bài học.
-
Từ vựng: Cung cấp khoảng 30 từ vựng xuất hiện trong bài khoá và một số từ vựng bổ sung xuất hiện ở phần bài tập.
-
Chú thích: Giải thích ý nghĩa, cách dùng một số mẫu câu, từ/cụm từ xuất hiện xuyên suốt bài học.
-
Ngữ pháp: Giải thích cách dùng của câu kiêm ngữ trong tiếng Trung.
-
Ngữ âm: Tiếp tục học phát âm nhấn mạnh trong câu.
-
Luyện tập: Thực hành vận dụng kiến thức về từ vựng, ngữ pháp đã học ở trên để làm các bài tập vận dụng.
II. Nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22
1. Bài khoá
Phần bài khoá (课文) là phần mở đầu bài học trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22. Hãy cùng PREP nhập vai vào từng nhân vật để luyện đọc bài khoá nhé!
-
老师 (Giáo viên):今天想请大家谈谈自己的爱好。谁先说?/Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tántan zìjǐ de àihào. Shéi xiān shuō?/: Hôm nay muốn mời mọi người trao đổi về sở thích của bản thân. Ai chia sẻ đầu tiên nhỉ?
-
玛丽 (Mary):老师,让我先说吧。/Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba./: Thầy ơi, để em nói đầu tiên ạ.
-
老师 (Giáo viên):好,你先说吧。你有什么爱好?/Hǎo, nǐ xiān shuō ba. Nǐ yǒu shénme àihào?/: Được, em nói trước đi. Em có sở thích gì?
-
玛丽 (Mary):我的爱好是看京剧。/Wǒ de àihào shì kàn jīngjù./: Sở thích của em là xem Kinh kịch.
-
老师 (Giáo viên):你喜欢看京剧?/Nǐ xǐhuan kàn jīngjù?/: Em thích xem Kinh kịch sao?
-
玛丽 (Mary):是啊,非常喜欢。我还想学唱京剧,打算请一个老师教我。/Shì a, fēicháng xǐhuan. Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù, dǎsuàn qǐng yí ge lǎoshī jiào wǒ./: Đúng ạ, vô cùng thích ạ. Em muốn học hát Kinh kịch, dự định mời giáo viên dạy em ạ.
-
老师 (Giáo viên):麦克,你喜欢做什么?/Màikè, nǐ xǐhuan zuò shénme?/: Mike, em thích làm gì?
-
麦克 (Mike):我喜欢玩电脑。/Wǒ xǐhuan wán diànnǎo./: Em thích chơi điện tử.
-
老师 (Giáo viên):罗兰呢?/Luólán ne?/: Roland thì sao?
-
罗兰 (Roland):我喜欢听音乐,下课以后,听听音乐或者跟朋友聊聊天儿,感到心情很愉快。/Wǒ xǐhuan tīng yīnyuè, xiàkè yǐhòu, tīngting yīnyuè huòzhě gēn péngyou liáo liáotiānr, gǎndào xīnqíng hěn yúkuài./: Em thích nghe nhạc, sau khi tan học, nghe nhạc hoặc cùng bạn bè trò chuyện, cảm thấy tâm trọng rất dễ chịu ạ.
-
老师 (Giáo viên):田中业余时间常常做什么?/Tiánzhōng yèyú shíjiān chángcháng zuò shénme?/: Tanake thường làm gì vào thời gian rảnh?
-
田中 (Tanake):我来中国以前就对书法特别感兴趣。今年公司派我来中国,我非常高兴。现在我正跟一个老师学书法,还学画中国画儿。/Wǒ lái Zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù. Jīnnián gōngsī pài wǒ lái Zhōngguó, wǒ fēicháng gāoxìng. Xiànzài wǒ zhèng gēn yí ge lǎoshī xué shūfǎ, hái xué huà zhōngguó huàr./: Trước khi đến Trung Quốc em đặc biệt hứng thú với thư pháp. Hôm nay công ty cử đến Trung quốc, em vô cùng thích thú. Hiện tại em đang cùng với giáo viên học thư pháp, cũng đang học về hội hoạ Trung Quốc.
2. Từ vựng
Cùng PREP học nhanh nhớ lâu các từ vựng trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22 dưới bảng sau nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
叫 |
jiào |
gọi, kêu |
2 |
让 |
ràng |
nhượng, cho phép, khiến, để |
3 |
大家 |
dàjiā |
mọi người |
4 |
谈 |
tán |
nói, đàm thoại |
5 |
自己 |
zìjǐ |
tự mình, bản thân |
6 |
爱好 |
àihào |
sở thích |
7 |
京剧 |
jīngjū |
kinh kịch |
8 |
喜欢 |
xǐhuan |
thích |
9 |
非常 |
fēicháng |
vô cùng, đặc biệt |
10 |
唱 |
chàng |
hát |
11 |
玩 |
wán |
chơi |
12 |
电脑 |
diànnǎo |
máy tính |
13 |
下课 |
xiàkè |
tan học |
14 |
感到 |
gǎndào |
cảm thấy, thấy |
15 |
心情 |
xīnqíng |
tâm tình, tâm trạng |
16 |
愉快 |
yúkuài |
vui vẻ, vui mừng |
17 |
业余 |
yèyú |
nghiệp dư, không chuyên |
18 |
以前 |
yǐqián |
trước đây, trước khi |
19 |
就 |
jiù |
thì, ngay, liền |
20 |
对 |
duì |
đúng , đối |
21 |
书法 |
shūfǎ |
thư pháp |
22 |
特别 |
tèbié |
đặc biệt |
23 |
感兴趣 |
gǎn xìngqù |
cảm thấy hứng thú |
24 |
兴趣 |
xìngqù |
niềm hứng thú |
25 |
派 |
pài |
phái, cử đi |
26 |
高兴 |
gāoxìng |
vui mừng |
27 |
画 |
huà |
vẽ |
28 |
画儿 |
huàr |
bức tranh |
29 |
田中 |
Tiánzhōng |
tên người) Tanake |
3. Chú thích
3.1. 你喜欢看京剧?是啊。
是啊 dùng để biểu thị ngữ khí khẳng định.
Dưới đây là một số quy tắc biến âm của 啊 mà bạn cần nắm vững:
-
Khi âm cuối của âm tiết trước là a, e, i, o, u thì đọc thành “ya”. Có thể viết thành 呀.
-
Khi âm cuối của âm tiết trước là u, ao, ou thì đọc thành “wa”. Có thể viết thành 哇.
-
Khi âm cuối của âm tiết trước là n thì có thể đọc là “na”. Có thể viết thành 哪.
-
Khi âm cuối của âm tiết là ng thì đọc là “nga”.
3.2. 以前 và 以后
以前 và 以后 có thể sử dụng độc lập. Ví dụ:
-
以前我是公司职员,现在是留学生。/Yǐqián wǒ shì gōngsī zhíyuán, xiànzài shì liúxuéshēng./: Trước đây tôi là nhân viên công ty, hiện tại là du học sinh.
-
现在他是学生,以后想当教师。/Xiànzài tā shì xuéshēng, yǐhòu xiǎng dāng jiàoshī./: Hiện tại anh ấy là học sinh, sau này muốn làm giáo sư.
Phía trước 以前 và 以后 có thể thêm các từ ngữ khác, dùng làm trạng ngữ tiếng Trung chỉ thời gian. Ví dụ:
-
来中国以前我是公司职员。/Lái Zhōngguó yǐqián wǒ shì gōngsī zhíyuán./: Trước khi đến Trung Quốc tôi là nhân viên công ty.
-
我一个星期以后回来。/Wǒ yí ge xīngqī yǐhòu huílái./: Tôi quy về sau một tuần.
3.3. 我来中国以前就对书法感兴趣
Kết cấu 对 + 名词 làm trạng ngữ trong câu dùng để biểu thị đối tượng tác động đến.
Ví dụ:
-
我对书法感兴趣。/Wǒ duì shūfǎ gǎn xìngqù./: Tôi có niềm hứng thú với thư pháp.
-
他对这件事不感兴趣。/Tā duì zhè jiàn shì bùgǎn xìngqù./: Anh ấy không có hứng thú với chuyện này.
4. Ngữ pháp
Phần ngữ pháp trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22 giải thích chi tiết ngữ pháp về câu kiêm ngữ. Đây là loại câu được dùng để biểu đạt, yêu cầu ai đó làm gì. Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động từ và tân ngữ tạo thành.
Tân ngữ của động từ thứ nhất làm chủ ngữ của động từ thứ 2, động từ thứ nhất thường là những động từ mang ý nghĩa sai khiến như 让、叫、请.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + Động từ (1)+ Kiêm ngữ (Tân ngữ/ Chủ ngữ) + Động từ 2 + Tân ngữ.
Ví dụ:
Chủ ngữ (Đại/ danh từ) |
Động từ (1) |
Tân ngữ Chủ ngữ |
Động từ (2) |
Tân ngữ |
我 |
请 |
你们 |
谈谈 |
自己的爱好 |
老师 |
叫 |
大家 |
回答 |
问题 |
公司 |
派 |
他 |
来 |
中国 |
我 |
想请 |
一个老师 |
教 |
我书法 |
5. Ngữ âm
Kiêm ngữ + Động từ, động từ tiếng Trung phải được đọc nhấn mạnh. Ví dụ:
-
请你’回答 /Qǐng nǐ’ huídá/: Mời bạn trả lời.
-
请你参加 /Qǐng nǐ cānjiā/: Mời bạn tham gia.
Kiêm ngữ + Động từ + Tân ngữ, tân ngữ tiếng Trung phải đọc nhấn mạnh. Ví dụ:
-
公司派我来’中国。/Gōngsī pài wǒ lái’ Zhōngguó./: Công ty cử tôi đến Trung Quốc.
-
请老师教书法。/Qǐng lǎoshī jiāo shūfǎ./: Mời giáo viên dạy thư pháp.
6. Luyện tập
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là tất tần tật kiến thức quan trọng trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22. Mong rằng, với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể nắm vững được các kiến thức quan trọng trong tiếng Trung.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Cách quy đổi điểm Aptis sang TOEIC và một số chứng chỉ tiếng Anh khác
Yêu cầu và mẫu Aptis Speaking Part 2 kèm đáp án chi tiết
Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24: 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23: 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?)
Tên các ngày lễ Trung Quốc và Việt Nam bằng tiếng Trung
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!