Tìm kiếm bài viết học tập

Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17: 他在做什么呢?(Anh ấy đang làm gì thế?)

Tiếp nối bài 16 của Hán ngữ 2, chúng ta sẽ bước sang một chủ điểm khá quen thuộc trong đời sống đó là hoạt động hằng ngày. Vậy nội giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 cung cấp bao nhiêu từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mới? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!

 

Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 17
Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 17

I. Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 cung cấp những nội dung gì?

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 có tiêu đề là 他在做什么呢?(Anh ấy đang làm gì vậy?). Trọng tâm bài học này sẽ xoay quanh những phần quan trọng sau:

  • Bài khóa: Cung cấp 2 bài khóa là 2 đoạn hội thoại liên quan đến chủ đề bài học.

  • Từ vựng: Cung cấp 24 từ vựng mới xuất hiện trong bài khóa và xuyên suốt chủ đề bài học.

  • Chú thích: Giải thích một số từ ngữ, mẫu câu.

  • Ngữ pháp: Giải thích cách dùng của câu hiện tại, câu có 2 tân ngữ,...

  • Ngữ âm: Tiếp tục học và củng cố phần trọng âm.

  • Luyện tập: Vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập về phát âm, từ vựng, sắp xếp lại câu,...

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 cung cấp những nội dung gì?
Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 cung cấp những nội dung gì?

II. Nội dung trọng tâm trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17

1. Bài khóa

Mở đầu giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 là 2 bài khóa. Đây là những đoạn hội thoại tiếng Trung giao tiếp giữa các nhân vật liên quan đến chủ đề bài học. Cùng PREP luyện đọc bài khóa ngay nhé!

Hội thoại 1: 他在做什么呢?(Anh ấy đang làm gì thế?)

  • 玛丽: 麦克在宿舍吗?/Màikè zài sùshè ma?/: Mike có ở ký túc xá không?

  • 爱德华: 在。/Zài/: Có.

  • 玛丽: 他在做什么呢?/Tā zài zuò shénme ne?/: Cậu ta đang làm gì thế?

  • 爱德华:我出来的时候,他正在听音乐呢。/Chūlai de shíhou, tā zhèngzài tīng yīnyuè ne./: Lúc tôi đi đến, cậu ấy đang nghe nhạc.

  • 玛丽: 你是不是在听音乐呢?/Nǐ shì bú shì zài tīng yīnyuè ne?/: Có phải bạn đang nghe nhạc đúng không?

  • 麦克: 没有,我正听课文录音呢。/Méiyǒu, wǒ zhèng tīng kèwén lùyīn ne./: Đâu có, tôi đang nghe audio bài khóa.

  • 玛丽: 下午你有事儿吗?/Xiàwǔ nǐ yǒushìr ma?/: Buổi chiều bạn có việc gì không?

  • 麦克: 没有事儿。/Méiyǒu shìr./: Không có việc gì.

  • 玛丽: 我们一起去书店,好吗?/Wǒmen yìqǐ qù shūdiàn, hǎo ma?/: Chúng ta cùng nhau đến nhà sách, được không?

  • 麦克: 你要买什么书?/Nǐ yāo mǎi shénme shū?/: Bạn cần mua sách gì?

  • 玛丽: 我想买一本《汉英词典》。/Wǒ xiǎng mǎi yì běn “Hàn Yīng cídiǎn”./: Tôi muốn mua một cuốn từ điển Trung - Anh.

  • 麦克: 咱们怎么去呢?/Zánmen zěnme qù ne?/: Chúng ta đi bằng gì?

  • 玛丽: 坐车去吧。/Zuò chē qù ba./: Đi ô tô đi.

  • 麦克: 今天星期六,坐车太挤,骑车去怎么样?/Jīntiān xīngqīliù, zuòchē tài jǐ, qí chē qù zěnmeyàng?/: Hôm nay là thứ 7, ngồi ô tô quá chen chúc, tự lái xe thì thế nào?

  • 玛丽:行。/Xíng/: Được.

Hội thoại 2: 谁教你们语法?(Ai dạy các bạn ngữ pháp?)

  • 田芳 (Điền Phương): 玛丽,你们有几门课?/Mǎlì, nǐmen yǒu jǐ mén kè?/: Mary, các bạn có mấy môn học?

  • 玛丽 (Mary): 现在只有四门课:综合科、口语课、听力课和阅读课。/Xiànzài zhǐyǒu sì mén kè: Zònghé kē, kǒuyǔ kè, tīnglì kè hé yuèdú kè./: Hiện tại chỉ có 4 môn là: Môn tổng hợp, khẩu ngữ, nghe và đọc.

  • 田芳 (Điền Phương): 有文化课和体育课吗?/Yǒu wénhuà kè hé tǐyù kè ma?/: Có môn Văn hóa và Thể chất không?

  • 玛丽 (Mary): 没有。/Méiyǒu./: Không có.

  • 田芳 (Điền Phương): 林老师教你们什么?/Lín lǎoshī jiào nǐmen shénme?/: Cô Lâm dạy các bạn gì vậy?

  • 玛丽 (Mary): 她教我们听力和阅读。/Tā jiào wǒmen tīnglì hé yuèdú./: Cô ấy dạy chúng tôi nghe và đọc.

  • 田芳 (Điền Phương): 谁教你们综合课和口语课?/Shéi jiào nǐmen zònghé kè hé kǒuyǔ kè?/: Ai dạy các bạn môn Tổng hợp và Khẩu ngữ?

  • 玛丽 (Mary): 王老师。/Wáng lǎoshī./: Thầy Vương.

2. Từ vựng

Cùng học danh sách 24 từ vựng trọng tâm Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17 dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa 

1

zài

Ở, tại, đang (trong quá trình làm gì đó)

2

出来

chūlai

Đi ra, ra đây, xuất hiện

3

lái

đến

4

正在

zhēngzài

Đang (trong quá trình làm gì đó)

5

音乐

yīnyuē

Âm nhạc

6

没有

méiyǒu

Không có, đâu có

7

zhēng

Đang 

8

录音

lùyīn

Ghi âm, bản ghi

9

shì

Sự việc, việc

10

书店

shūdiàn

Nhà sách, hiệu sách

11

xiǎng

Muốn, nghi

12

汉英

Hàn - Yīng

Hán - Anh, Trung - Anh

13

zuò

Ngồi (phương tiện)

14

Chen chúc, đông đúc

15

Lái (xe)

16

xíng

Ok, được

17

mén

Môn học

18

Bài học, khóa học

19

综合

zōnghé

Môn Tổng hợp

20

口语

kǒuyǔ

Khẩu ngữ (Nói)

21

听力

tīnglì

Nghe hiểu

22

阅读

yuèdú

Đọc hiểu

23

文化

wénhuā

Văn hóa

24

体育

tǐyù

Thể dục, thể chất

25

jiào

Dạy 

từ vựng trọng tâm Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17
từ vựng trọng tâm Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17

3. Chú thích

Câu/ mẫu câu cần chú thích

Cách dùng

Ví dụ

怎么去呢?/Zěnme qù ne?/: Đi bằng cách nào?

Trợ từ ngữ khí 呢 đứng ở cuối câu hỏi dùng để nhấn mạnh ngữ điệu khi hỏi.

  • A: 他去不去呢?/Tā qù bú qù ne?/: Anh ta có đi hay không?

  • B: 他不去。/Tā bú qù./: Anh ta không đi.

  • A: 咱们怎么去呢?/Zánmen zěnme qù ne?/: Chúng ta đi bằng gì thế?

  • B: 骑车去吧。/Qí chē qù ba./: Lái xe đi.

行。/Xíng./: Được, ok.

Dùng để bày tỏ sự đồng ý.

  • A: 坐车去吧。/Zuò chē qù ba./: Đi ô tô đi.

  • B: 行。/Xíng/: Ok.

Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17
Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17

4. Ngữ pháp

4.1. Quá trình thực hiện hành động: 在/正/正在 + Động từ + Tân ngữ

Phía trước động từ thêm phó từ 在、正在、正 hoặc cuối câu thêm dùng để biểu thị động tác thực hiện. 在、正在 và 正 cũng có thể sử dụng kết hợp đồng thời với 呢.

Ví dụ 1: 

  • A: 麦克正在做什么呢?/Màikè zhèngzài zuò shénme ne?/: Mike đang làm gì thế?

  • B: 他正在看电视呢。/Tā zhèngzài kàn diànshì ne./: Anh ấy đang xem TV nè.

Ví dụ 2: 

  • A: 他们正做什么呢?/Tāmen zhèng zuò shénme ne?/: Họ đang làm gì thế?

  • B: 他们正上课呢。/Tāmen zhèng shàngkè ne./: Họ đang lên lớp.

Ví dụ 3: 

  • A: 你在做什么呢?/Nǐ zài zuò shénme ne?/: Bạn đang làm gì thế?

  • B: 我在听录音呢。/Wǒ zài tīng lùyīn ne./: Tôi đang nghe ghi âm.

正 nhấn mạnh quá trình thời gian thực hiện mỗi hành động tương ứng; 在 dùng để nhấn mạnh trạng thái thực hiện hành động; 正在 nhấn mạnh cả trạng thái và quá trình thực hiện hành động. Phủ định dùng 没有.

Ví dụ 4: 

  • A: 麦克,你是不是在听音乐呢?/Màikè, nǐ shì bú shì zài tīng yīnyuè./: Mike, có phải bạn đang nghe nhạc không?

  • B: 我没有听音乐,我正在听课文录音呢。/Wǒ méiyǒu tīng yīnyuè, wǒ zhèngzài tīng kèwén lùyīn ne./: Tôi đang không nghe nhạc, tôi đang  nghe bản ghi âm bài khóa.

Ví dụ 5: 

  • A: 他们在上课吗?/Tāmen zài shàngkè ma?/: Họ đang lên lớp à?

  • B: 他们没在上课。/Tāmen méi zài shàngkè./: Họ đang không có tiết.

Lưu ý: Một số động từ tiếng Trung không được sử dụng kết hợp với 正、在 và 正在 đó là 是、在、有、来、去、认识。

4.2. Câu có 2 tân ngữ (Câu song tân)

Một số động từ có thể có hai tân ngữ tiếng Trung:

  • Tân ngữ thứ nhất gọi là tân ngữ gián tiếp, thường chỉ người;

  • Tân ngữ thứ hai gọi là tân ngữ trực tiếp, thường chỉ vật gì đó.

Loại động từ này tương đối ít, hầu hết động từ không thể có hai tân ngữ. Các động từ có thể có tân ngữ kép bao gồm 教、给、还、问、回答、告诉、……

Ví dụ:

  • 王老师教我们课文和语法。/Wáng lǎoshī jiào wǒmen kèwén hé yǔfǎ./: Thầy Vương dạy chúng tôi bài khóa và ngữ pháp.

  • 玛丽给我一本英文杂志。/Mǎlì gěi wǒ yì běn Yīngwén zázhì./: Mary đưa cho tôi một cuốn tạp chí tiếng Anh.

4.3. 怎么 + Động từ

怎么 + Động từ dùng để chỉ phương thức thực hiện hành động, động tác. Cách dùng khác đó là yêu cầu giải thích cách làm gì đó.

Ví dụ 1: 

  • A: 咱们怎么去?/Zánmen zěnme qù?/: Chúng ta đi bằng gì?

  • B: 骑车去吧。/Qí chē qù ba./: Đi ô tô đi.

Ví dụ 2: 

  • A: 你怎么去公园?/Nǐ zěnme qù gōngyuán?/: Bạn đến công viên như thế nào?

  • B: 我坐车去。/Wǒ zuò chē qù./: Tôi ngồi ô tô đến.

5. Ngữ âm

Tân ngữ trực tiếp trong câu có 2 tân ngữ thường được nhấn mạnh (trọng âm rơi vào đây).

Ví dụ: 

  • 林老师教我们’听力。/Lín lǎoshī jiào wǒmen’ tīnglì./: Cô Lâm dạy chúng tôi Nghe hiểu.

  • 姐姐给我一本’词典。/Jiějie gěi wǒ yì běn’ cídiǎn./: Chị gái đưa tôi một cuốn từ điển.

Ngữ điệu xuống được sử dụng trong câu hỏi và câu mệnh lệnh kết thúc bằng “吧”.

Ví dụ: 

  • 我们走吧。’/Wǒmen zǒu ba./: Chúng ta đi thôi.

  • 你跟我一起去吧。’/Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù ba./: Bạn đi cùng tôi đi.

6. Luyện tập

 

Tham khảo thêm bài viết:

Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết về nội dung kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 17. Mong rằng, những thông tin mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình tự chinh phục tiếng Trung tại nhà.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự