Tìm kiếm bài viết học tập
Giải nghĩa thành ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung
Chắc hẳn, bạn đã không còn xa lạ với câu thành ngữ “có công mài sắt có ngày nên kim” ngay từ những buổi học trên ghế nhà trường rồi phải không? Vậy bạn đã biết câu Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung là gì chưa? Theo dõi bài viết này để được PREP giải thích chi tiết nhé!
I. Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung là gì?
Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung là 铁杵磨成针, phiên âm /tiěchǔmóchéngzhēn/. Câu này cũng mang ý nghĩa tương tự như thành ngữ “nước chảy đá mòn, sắt mài nên kim”.
Ý nghĩa, thông điệp mà câu Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung 铁杵磨成针 mang lại đó là nếu như bạn kiên trì và nỗ lực thì dù có khó khăn đến đâu thì cũng sẽ vượt qua và đạt được kết quả mà mình mong muốn. Sự kiên trì và nỗ lực chính là yếu tố tiên quyết quyết định đến thành công của con người.
Giải nghĩa chi tiết:
- 铁杵 /tiě chǔ/: Cái đũa sắt hoặc cái chày thường được dùng trong các công việc mài giũa.
- 磨成针 /mó chéng zhēn/: Mang ý nghĩa “mài thành kim”, 磨 là “mài”, 成 có nghĩa “thành, biến thành”, 针 là “kim, kim chỉ”. Cụm từ này ám chỉ việc mài mòn cái chày sắt để biến nó thành một cây kim nhỏ.
II. Câu chuyện xoay quanh thành ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” tiếng Trung
Xoay quanh câu thành ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung là câu chuyện về nguồn gốc. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết nhé!
Như bạn đã biết, Lý Bạch là nhà thơ nổi tiếng vào thời Đường của Trung Quốc. Hồi còn nhỏ, ông không hề thích học hành, thường xuyên trốn học để đi lang thang trong làng. Một hôm nọ, Lý Bạch không đi học mà ra phố ngó nghiêng mà không biết tự lúc nào đã đi đến ngoại thành.
Trước quang cảnh ánh sáng mặt trời ấm áp, chim chóc thi nhau hót vui nhộn, hoa cỏ đung đưa theo gió, ông đã thốt lên: “Thời tiết đẹp như thế này mà cả ngày ngồi học ở trường thì đúng là vô vị biết bao.”
Và thế Lý Bạch cứ đi mãi cho đến một túp lều rách nát có một bà lão đầu tóc bạc phơ đang ngồi trước mài một thanh vừa to vừa tròn như một thanh sắt. Ông liền bước đến hỏi:
- Bà ơi, bà đang làm gì thế?”
- “Bà phải mài thanh sắt này thành một cây kim thêu.” Bà lão ngẩng đầu cười với Lý Bạch rồi lại cúi đầu mài tiếp.
- “Kim thêu?” Lý Bạch tiếp tục hỏi: “Là loại kim thêu mà thường dùng để may quần áo phải không ạ?”.
- “Đương nhiên rồi”.
- “Nhưng mà thanh sắt thô như vậy thì bà mài đến bao giờ mới thành một cây kim nhỏ bé chứ?”
Thế rồi, bà lão hỏi lại Lý Bạch:
- “Nước chảy đá mòn, Ngu Công có thể dời núi thì cớ sao không thể dùng sắt để mài thành cây kim thêu chứ?”
- “Nhưng bà đã lớn tuổi rồi ạ.”
- “Chỉ cần ta bỏ ra công sức nhiều hơn người khác thì có gì mà không thể làm được.”
Khi nghe những lời bà cụ nói, Lý Bạch cảm thấy vô cùng xấu hổ vì bấy lâu nay luôn trốn học đi chơi. Kể từ đó, ông chẳng bao giờ trốn học nữa và mỗi ngày đều hết sức chăm chỉ học hành. Về sau, nhờ khổ luyện, ông đã trở thành một trong những nhà thờ Đường vĩ đại.
III. Thành ngữ/tục ngữ đồng ý nghĩa Có công mài sắt có ngày nên kim
Có rất nhiều câu tục ngữ, thành ngữ tiếng Trung đồng nghĩa với “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới bảng sau nhé!
STT | Câu đồng nghĩa với Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | 不遗余力 | bùyíyúlì | Dồn hết sức, đem hết sức mình mà không bỏ phí chút sức lực nào. |
2 | 笨鸟先飞 | bènniǎoxiānfēi | Chim én sợ bay không kịp nên phải bay trước; biết mình sức yếu, sợ mình thua kém nên phải hành động trước. |
3 | 含辛茹苦 | hánxīnrúkǔ | Ngậm đắng nuốt cay |
4 | 任劳任怨 | rènláorènyuàn | Chịu thương chịu khó |
5 | 废寝忘食 | fèiqǐnwàngshí | Quên ăn quên ngủ, bỏ ăn bỏ ngủ |
6 | 锲而不舍 | qièérbùshě | Kiên nhẫn, miệt mài, bền bỉ, cặm cụi |
7 | 力争上游 | lìzhēngshàngyóu | Nỗ lực phấn đấu, cố gắng vượt lên |
8 | 百折不挠 | bǎizhébùnáo | Ý chí kiên cường, trăm lần bẻ cũng không cong |
9 | 披荆斩棘 | pījīngzhǎnjí | Vượt mọi chông gai, loại bỏ khó khăn |
10 | 再接再厉 | zàijiēzàilì | Không ngừng tiến lên, kiên trì nỗ lực |
11 | 奋发图强 | fènfātúqiáng | Quyết chí tự cường, làm việc chăm chỉ |
12 | 自强不息 | zìqiángbùxī | Không ngừng vươn lên, không ngừng cố gắng |
13 | 奋不顾身 | fènbùgùshēn | Phấn đấu quên mình, hăng hái tiến lên, dũng cảm quên mình |
14 | 精卫填海 | jīngwèitiánhǎi | Tinh Vệ lấp biển (quyết chí làm đến cùng, nỗ lực phấn đấu không ngại gian nan) |
15 | 呕心沥血 | ǒuxīnlìxuè | Dốc hết tâm huyết |
Tham khảo thêm bài viết:
- Tổng hợp thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng ý nghĩa
- Giải thích câu Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn tiếng Trung
Trên đây là những lý giải chi tiết cho câu thành ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim tiếng Trung. Mong rằng, những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể “bỏ túi” nhiều câu thành ngữ hữu ích hơn nữa.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.