Tìm kiếm bài viết học tập
Học cách phân biệt 应, 该 và 应该 trong tiếng Trung
Động từ năng nguyện là kiến thức ngữ pháp tiếng Trung quan trọng. Trong đó, có một số từ nếu bạn không nắm vững cách dùng thì sẽ dễ sử dụng sai. Vậy bạn đã biết sử dụng và phân biệt được 3 từ 应, 该 và 应该 chưa? Nếu chưa, hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!

I. 应 là gì? Cách dùng 应
Trong tiếng Trung, 应 có 2 cách phiên âm. Cách đầu tiên đó là /yīng/, mang ý nghĩa “thưa, đáp lại, ưng thuận, chấp nhận” hoặc “nên, cần, cần phải”. Nếu 应 có cách đọc là /yìng/, mang ý nghĩa là “trả lời, đáp, đồng ý, tiếp thu, thuận theo, thích ứng, đối phó”. Tham khảo cách dùng của 应 để phân biệt 应, 该 và 应该 chính xác nhất nhé!
Cách dùng:
Cách dùng của 应 | Ví dụ |
Chỉ sự ưng thuận, chấp nhận, bằng lòng thực hiện điều gì đó. |
|
Là động từ năng nguyện, mang ý nghĩa “nên, cần, cần phải”. |
|
应……谁……邀请 : Nhận lời mời từ ai đó để làm điều gì đó. |
|

Ngoài ra, bạn có thể “bỏ túi” thêm cho mình một số từ vựng tiếng Trung có chứa Hán tự 应 mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 应举 | yìngjǔ | Đi thi, tham dự khoa thi |
2 | 应从 | yìngcóng | Đồng ý, nghe theo, thuận theo |
3 | 应付 | yìng·fù | Ứng phó, đối phó |
4 | 应允 | yīngyǔn | Nhận lời, bằng lòng, ưng thuận |
5 | 应典 | yìngdiǎn | Làm theo lời hứa |
6 | 应分 | yīngfèn | Bổn phận, phận sự |
7 | 应变 | yìngbiàn | Ứng biến, đối phó với sự bất ngờ |
8 | 应口 | yìngkǒu | Ứng khẩu, nói được làm được |
9 | 应名儿 | yīngmíngr | Mượn tên (mượn tên người nào đó để thực hiện một việc nào đó), trên danh nghĩa |
10 | 应声 | yīngshēng | Lên tiếng trả lời |
11 | 应对 | yìngduì | Ứng đối, đối đáp, trả lời, đáp lời |
12 | 应市 | yìngshì | Thời thượng, thịnh hành, hợp thời |
13 | 应当 | yīngdāng | Nên, cần phải |
14 | 应战 | yìngzhàn | Ứng chiến, nhận thách thức |
15 | 应承 | yìngchéng | Nhận lời, nhận làm |
16 | 应招 | yìngzhāo | Tuyển dụng |
17 | 应接 | yìngjiē | Ứng tiếp, tiếp đón |
18 | 应敌 | yìngdí | Đối phó với địch |
19 | 应时 | yìngshí | Hợp thời, đúng dịp |
20 | 应用 | yìngyòng | Sử dụng, ứng dụng |
II. 该 là gì? Cách dùng 该
Trong tiếng Trung, 该 có phiên âm /gāi/, mang ý nghĩa là “nên, cần phải, cần, đến lượt, nên, sẽ, phải,...”. Nếu bạn muốn hiểu và phân biệt được cách dùng 3 từ 应, 该 và 应该, trước tiên cần phải nắm được cách sử dụng của từ 该.
Cách dùng:
Cách dùng của từ 该 | Ví dụ minh họa |
Là động từ năng nguyện, mang ý nghĩa “nên, cần, phải”. |
|
Mang ý nghĩa “đến lượt, nên”, dùng để nói thứ tự thực hiện việc gì đó. |
|
Chỉ hệ quả không thể tránh khỏi hoặc có thể xảy ra dựa trên nguyên nhân hoặc kinh nghiệm. Tạm dịch là “sẽ, phải”. |
|
Dùng trong câu cảm thán tiếng Trung để làm tăng tác dụng của ngữ khí trong câu nói. |
|
Là đại từ chỉ thị, dịch nghĩa là “đó, đây, này”. |
|

Nâng cao vốn từ vựng có chứa Hán tự 该 mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 该博 | gāibó | Uyên bác, uyên thâm |
2 | 该应 | gāiyìng | Nên, phải, cần phải |
3 | 该当 | gāidāng | Đáng, phải, nên, cần phải |
4 | 该是 | gāishì | Nên, phải |
5 | 该欠 | gāiqiàn | Thiếu, thiếu nợ, nợ nần, mắc nợ |
6 | 该死 | gāisǐ | Chết tiệt, đáng chết, phải gió |
7 | 该班儿 | gāibānr | Luân phiên trực ban |
8 | 该着 | gāizháo | Đến lượt, tới số, xui xẻo, xúi quẩy |
9 | 该管 | gāiguǎn | Cai quản, người quản lý |
10 | 该账 | gāizhàng | Mắc nợ, thiếu nợ |
III. 应该 là gì? Cách dùng 应该
Trong tiếng Trung, 应该 có phiên âm /yīnggāi/, mang ý nghĩa là “nên, cần phải”. Nếu muốn phân biệt và sử đúng 应, 该 và 应该, bạn hãy nắm chắc cách dùng của động từ năng nguyện 应该 nhé!
Cách dùng 应该
Cách dùng 应该 | Ví dụ |
Biểu thị hành động xảy ra là điều tất nhiên. Dịch là “nên, cần phải, phải”. |
|
Dịch là “có lẽ, chắc chắn là”. |
|

IV. Phân biệt 应, 该 và 应该 trong tiếng Trung
PREP sẽ giúp bạn phân biệt và sử dụng đúng 应, 该 và 应该 trong tiếng Trung dưới bảng sau nhé!

Giống nhau:
- Đều biểu thị nên làm gì, nên thế nào, dịch là “nên”.
- Thể phủ định là 不应, 不应该, 不该.
Khác nhau:
应 | 该 | 应该 |
Chỉ sự ưng thuận, chấp nhận, bằng lòng thực hiện điều gì đó. Ví dụ: 这任务是我应下来的,我会实现完。/Zhè rènwù shì wǒ yīng xiàlái de, wǒ huì shíxiàn wán./: Nhiệm vụ này do tôi chấp nhận làm nên tôi sẽ thực hiện xong. | Mang ý nghĩa “đến lượt, nên”, dùng để nói thứ tự thực hiện việc gì đó. Ví dụ: 这个工作该老张来担任。/Zhège gōngzuò gāi lǎo Zhāng lái dānrèn./: Công việc này đến lượt anh Trương đảm nhận. | Biểu thị có lẽ, chắc chắn sẽ thực hiện được điều gì đó. Ví dụ: 应该是这样吧。/Yīnggāi shì zhèyàng ba./: Có lẽ là như vậy đấy. |
Không có cách dùng này | Biểu thị nghĩa phán đoán theo tình hình khách quan. Ví dụ: 弟弟该回来了,都十二点多了。/Dìdi gāi huílai le, dōu shí’èr diǎn duō le./: Em trai nên về nhà rồi, cũng hơn 12 giờ rồi đấy. | Không có cách dùng này |
Dùng trong văn viết | Dùng trong khẩu ngữ | Dùng trong khẩu ngữ |
Không có cách dùng này | Dùng trong câu cảm thán để gia tăng tác dụng ngữ khí. | Không có cách dùng này |
V. Bài tập về 应, 该 và 应该 trong tiếng Trung
Để nhanh chóng nằm lòng được chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng và phân biệt 应, 该 và 应该, bạn hãy luyện tập với một số câu hỏi trắc nghiệm mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Câu hỏi: Chọn đáp án đúng
1. 要是今天不下雨,___ 多好!(Yàoshi jīntiān bù xiàyǔ, ___ duō hǎo!)
- A. 应该
- B. 该
- C. 应
2. 上星期都是我做饭,这星期 ___ 你做饭了。(Shàng xīngqī dōu shì wǒ zuòfàn, zhè xīngqī ___ nǐ zuòfàn le.)
- A. 应该
- B. 该
- C. 应
3. 对不起,我又做错事了,我 ___ 死!(Duìbuqǐ, wǒ yòu zuòcuò shì le, wǒ ___ sǐ!)
- A. 应该
- B. 该
- C. 应
4. 这本书 ___ 是哥哥的,不是你的吧。(Zhè běn shū ___ shì gēge de, bù shì nǐ de ba.)
- A. 应该
- B. 该
- C. 应
5. 如果妈妈两年见不到我,她 ___ 多想我啊!(Rúguǒ māma liǎng nián jiàn bu dào wǒ, tā ___ duō xiǎng wǒ a!)
- A. 应该
- B. 该
- C. 应
Đáp án: B - B - B - A - B
1. 要是今天不下雨,该多好!(Yàoshi jīntiān bù xiàyǔ, gāi duō hǎo!) Nếu như hôm nay không mưa thì sẽ tốt biết bao!
2. 上星期都是我做饭,这星期该你做饭了。(Shàng xīngqī dōu shì wǒ zuòfàn, zhè xīngqī gāi nǐ zuòfàn le.) Tuần trước đều là tôi nấu cơm, tuần này đến lượt bạn nấu rồi.
3. 对不起,我又做错事了,我该死!(Duìbuqǐ, wǒ yòu zuòcuò shì le, wǒ gāi sǐ!) Xin lỗi, tôi lại làm sai rồi, tôi đáng chết!
4. 这本书应该是哥哥的,不是你的吧。(Zhè běn shū yīnggāi shì gēge de, bù shì nǐ de ba.) Quyển sách này chắc là của anh trai, không phải của bạn nhỉ.
5. 如果妈妈两年见不到我,她该多想我啊!(Rúguǒ māma liǎng nián jiàn bú dào wǒ, tā gāi duō xiǎng wǒ a!) Nếu như hai năm mẹ không gặp được tôi, chắc hẳn bà ấy sẽ nhớ tôi lắm ấy!
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, PREP đã hướng dẫn chi tiết cách dùng chủ điểm ngữ pháp 由于, 因为 và为了 trong tiếng Trung. Mong rằng, những chia sẻ trên sẽ giúp bạn học tốt môn tiếng Trung hơn nhé!

Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.