Tìm kiếm bài viết học tập

Phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung chi tiết

Trong tiếng Trung có nhiều từ vựng cùng mang ý nghĩa tương tự nhưng cách dùng khác nhau. Và ở bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn phân biệt và sử dụng đúng 3 từ 大概, 大约 và 恐怕 trong ngữ pháp tiếng Trung chi tiết. Hãy theo dõi để không bỏ lỡ kiến thức hữu ích này nhé!

Phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung
Phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung

I. 大概 là gì? Cách dùng 大概

大概 có phiên âm /dàgài/, mang ý nghĩa là “có thể, có lẽ, khoảng, độ, tầm, đại khái, chung chung, sơ sơ”. Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng các từ 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung thì trước hết bạn cần nắm được cách dùng của từ 大概.

Cách dùng của từ 大概: 

Cách dùng

Giải thích/ Cấu trúc

Ví dụ

Dùng làm phó từ

Chỉ sự phỏng đoán gần đúng về số lượng, thời gian hoặc chỉ sự suy đoán tình huống, cho biết khả năng xảy ra sự việc nào đó là rất cao.

Cấu trúc:

大概 + Số lượng/ Thời gian

大概 + Mệnh đề

大概+ Động từ

  • 现在大概九点半吧。/Xiànzài dàgài jiǔ diǎn bàn ba./: Bây giờ là khoảng 9 giờ 30.
  • 报名的人大概300人。/Bàomíng de rén dàgài 300 rén./: Có khoảng 300 người đăng ký.
  • 这部电影大概会很精彩。/zhè bù diànyǐng dàgài huì hěn jīngcǎi./: Bộ phim này chắc sẽ hay lắm đây.

Dùng làm danh từ

Mang ý nghĩa là “đại khái, nét chính, sơ lược, ý chính”.
  • 这本书我看了个大概。/Zhè běn shū wǒ kàn le gè dàgài./: Cuốn sách này tôi đã xem qua ý chính rồi.
  • 我只了解个大概。/Wǒ zhǐ liǎojiě gè dàgài./: Tôi chỉ tìm hiểu nét chính thôi.

Dùng làm tính từ

Mang ý nghĩa là “sơ sơ, chung chung”.
  • 他给了我一个大概的描述。/tā gěi le wǒ yí gè dàgài de miáoshù./: Anh ấy đã cho tôi một bản mô tả chung chung.
  • 他把情况做了个大概的分析。/tā bǎ qíngkuàng zuò le gè dàgài de fēnxī./: Anh ấy phân tích tình hình một cách chung chung.
cach-dung-dagai.jpg
Cách dùng 大概

II. 大约 là gì? Cách dùng 大约

大约 có phiên âm /dàyuē/, mang ý nghĩa là “khoảng chừng, khoảng, ước chừng, ước độ, chắc là, chắc, rất có thể”. Để có thể phân biệt được cách dùng và tránh nhầm lẫn giữa các từ 大概, 大约 và 恐怕 thì bạn cần nắm vững được cách sử dụng của từ 大约.

Cách dùng 大约:

Cách dùng

Ví dụ

大约 là phó từ, dùng để biểu đạt những suy đoán, phỏng chừng về tình huống, số lượng nào đó.

Cấu trúc:

大约 + (Động từ) + Số lượng từ

  • 今天他不在家,大约去打足球了。/Jīntiān tā bú zàijiā, dàyuē qù dǎ zúqiú le./: Hôm nay anh ấy không có ở nhà, chắc đi đá bóng rồi.
  • 他看上去大约五十多岁。/Tā kàn shàngqù dàyuē wǔshí duō suì./: Ông ấy trông khoảng 50 tuổi.
  • 大约还记得他那时的模样吧?/Nǐ dàyuē hái jìde tā nà shí de múyàng ba?/: Bạn còn nhớ lúc đó trông anh ấy như thế nào không?
  • 从这儿开车到学校,大约要花3到4个小时吧。/cóng zhèr kāichē dào xuéxiào, dàyuē yào huā 3 dào 4 gè xiǎoshí ba./: Từ đây lái xe tới trường chắc mất khoảng 3 đến 4 tiếng.
cach-dung-dayue.jpg
Cách dùng 大约

III. 恐怕 là gì? Cách dùng 恐怕

恐怕 có phiên âm /kǒngpà/, mang ý nghĩa là “sợ rằng, e rằng, liệu rằng, có lẽ”. Nếu bạn muốn phân biệt được các từ 大概, 大约 và 恐怕 trong ngữ pháp tiếng Trung, hãy học và ghi nhớ cách dùng của từ 恐怕 trước nhé!

Cách dùng của từ 恐怕: 

Cách dùng

Giải thích

Ví dụ

Làm động từ

Mang ý nghĩa “sợ rằng, e rằng, liệu rằng”.
  • 恐怕他不会同意。/Kǒngpà tā bú hùi tóngyì./: E rằng anh ấy không đồng ý.
  • 这样做,效果恐怕不好。/Zhèyáng zuò, xiàoguǒ kǒngpà bù hǎo./: Làm như vậy sợ rằng hiệu quả không tốt.

Làm phó từ

Mang ý nghĩa là “có lẽ”.
  • 他走了恐怕有二十天了。/Tā zǒu le kǒngpà yǒu èrshí tiān le./: Có lẽ anh ấy đi đã hai mươi ngày rồi.
  • 下这么大的雨,恐怕他不会来了。/Xià zhème dà de yǔ, kǒngpà tā bù huì láile./: Mưa to như vậy có lẽ anh ấy không đến đâu.
cach-dung-kongpa.jpg
Cách dùng 恐怕

IV. Phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung

Cách dùng 大概, 大约 và 恐怕 khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP so sánh chi tiết dưới đây nhé!

phan-biet-dagai-dayue-va-kongpa.jpg
Phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung

大概

大约

恐怕

Biểu thị có khả năng cao, thường dùng khi phán đoán một tình huống nào đó.

Ví dụ: 小月大概病了,脸色这么难看。/XiǎoYuè dàgài bìngle, liǎnsè zhème nánkàn./: Tiểu Nguyệt có lẽ ốm rồi, sắc mặt khó coi như vậy mà.

Ý nghĩa cơ bản giống với 大概 thường dùng khi ước tính số lượng (bao gồm thời gian, tuổi tác, độ dài, trọng lượng).

Ví dụ:大约有六十开外了。/Tā dàyuē yǒu lìushí kāiwài le./: Ông ấy khoảng ngoài 60 tuổi rồi.

Mang 3 ý nghĩa:

  • Biểu thị ước lượng, phán đoán nhưng không mấy chắc chắn, đằng sau thường kết hợp với 要、能、得. Ví dụ: 事情不太好办,恐怕活不了几天了。/Shìqíng bù tài hǎo bàn, kǒngpà huó bùliǎo jǐ tiān le./: Mọi việc không dễ giải quyết, e rằng mình sẽ không thể sống sót được trong vài ngày nữa.
  • Biểu thị sự phán đoán và lo lắng, mang nặng sắc thái tình cảmVí dụ: 恐怕我没有那么喜欢你。/Kǒngpà wǒ méiyǒu nàme xǐhuan nǐ./: E rằng tôi không thích bạn nhiều như thế.
  • Biểu thị một loại ngữ khí uyển chuyển, cuối cùng thường kết hợp với “吧”. Ví dụ: 你的看法,恐怕不完全对吧。/Nǐ de kànfǎ, kǒngpà bù wánquán duì ba./: Cách nhìn của bạn, sợ rằng không hoàn toàn đúng.

V. Bài tập cách phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung

Để giúp bạn có thể ghi nhớ lâu kiến thức cách dùng 大概, 大约 và 恐怕 thì PREP đã hệ thống lại một số dạng bài tập vận dụng dưới đây. Hãy luyện tập ngay nhé!

Đề bài: 

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. 商店 ___ 已经关门了。(Shāngdiàn ___ yǐjīng guān mén le.)

  • A. 大概
  • B. 大约
  • C. 恐怕
  • D. 大概/恐怕

2. 小明这次考试成绩不好,妈妈帮他进行了 ___ 的分析。(Xiǎomíng zhè cì kǎoshì chéngjì bù hǎo, māma bāng tā jìnxíng le ___ de fēnxī.)

  • A. 大概
  • B. 大约
  • C. 恐怕
  • D. 大概/大约/恐怕

3. 明天 ___ 几点去学校?(Míngtiān dàgài jǐdiǎn qù xuéxiào?)

  • A. 大概
  • B. 大约
  • C. 恐怕
  • D. 大概/大约

4. A: 你有多少本书?

B: ___ 三百本左右。

(A: Nǐ yǒu duōshao běn shū?

B: ___ sānbǎi běn zuǒyòu.)

  • A. 大概/恐怕
  • B. 大约
  • C. 恐怕
  • D. 大概/大约/恐怕

5. 这本书我就看了个 ___ 。(Zhèběnshū wǒ jiù kàn le gè ___ .)

  • A. 大概
  • B. 大约
  • C. 恐怕
  • D. 大概/大约

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. 天这么阴,………………要下雨了。

2. 这个人看上去很年轻,………………三十五岁吧。

3. 听口音,她……………………是广东人。

4. 他的体重…………………六十公斤。

5. 这样做,…………………不太好吧。

6. 他得了严重的关节炎,………………再也不能像以前一样参加比赛了。

7. ……………………在下午两点多钟的时候,有人打电话找过你。

Đáp án

Bài 1: D - A - D - B  - A

Bài 2: 

1. 大概

2. 大约

3. 大概

4. 大概

5. 恐怕

6. 恐怕

7. 大约

Tham khảo thêm bài viết:

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết cách dùng và cách phân biệt 大概, 大约 và 恐怕 trong tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nhanh chóng củng cố kiến thức ngữ pháp nhanh chóng và hiệu quả.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
logo footer Prep
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
get prep on Google Playget Prep on app store
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
mail icon - footerfacebook icon - footer
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 global sign trurst seal