Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện nghe cao cấp qua lời bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung (三生三世)
Nếu bạn đang cảm thấy quá chán nản với các cách học tiếng Trung truyền thống thì có thể kết hợp với phương pháp luyện nghe qua bài hát. Điều này vừa giúp bạn trau dồi kiến thức vừa giúp thư giãn hiệu quả. Ở bài viết này, PREP đồng hành cùng bạn luyện tập kỹ năng nghe và trau dồi từ vựng, ngữ pháp qua lời bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung.

I. Giới thiệu bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung
Bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung là 三生三世, phiên âm /Sān shēng sānshì/, là bài hát tiếng Trung được thể hiện bởi ca sĩ Trương Kiệt. Đây là OST của bộ phim Trung Quốc “nổi đình nổi đám” mấy năm trước có tựa đề là “Tam sinh tam thế thập lý đào hoa”.
II. Luyện nghe qua lời bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung
Học tiếng Trung qua bài hát là phương pháp luyện nghe vô cùng thú vị mà vẫn mang lại hiệu quả cao. Sau đây, hãy cùng PREP luyện nghe ca từ bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung nhé!
Video bài hát:
Lời bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung | Phiên âm | Lời dịch |
握不紧那段过往 冥灭了结魄光芒 那一滴离别的泪 灼烧着我的胸膛 爱在天地中流转 一颗心为谁奔忙 四海八荒 身在何方 岁月该如何安放 听风声在沙沙作响 敲打着谁的愁肠 思念在一瞬间生长 才忘了夜多漫长 掌心的泪握到滚烫 只愿为你三生痴狂 落花满天 又闻琴香 与你天地间徜徉
Điệp khúc 如果爱太荒凉 我陪你梦一场 赎回你所有泪光 这一路有多远 这三世有多长 执手到地老天荒 风凄凄雾茫茫 雨滚滚雪漫漫 一步步都陪你同往 牵着手 别惊慌 管明天会怎样 哪怕注定流浪 哪怕海角天涯
手牢牢不放 爱念念不忘 人生何须多辉煌 浮华的终成空 执着的都随风 情路何须多跌宕 要遇多少风浪 心不再摇晃 一起细数这过往 陪你等 风停了 雾散了 雨住了 雪化了 再见绝美月光 还有我在你身旁
| Wò bù jǐn nà duàn guòwǎng Míng miè liǎojié pò guāngmáng nà yìdī líbié de lèi zhuó shāozhe wǒ de xiōngtáng ài zài tiāndì zhōng liúzhuàn yì kē xīn wèi shuí bēnmáng sìhǎi bā huāng shēn zài héfāng suìyuè gāi rúhé ānfàng tīng fēngshēng zài shāshā zuò xiǎng Qiāodǎ zhe shuí de chóucháng sīniàn zài yí shùnjiān shēngzhǎng cái wàngle yè duō màncháng zhǎngxīn de lèi wò dào gǔntàng zhǐ yuàn wéi nǐ sān shēng chīkuáng luòhuā mǎn tiān yòu wén qín xiāng yǔ nǐ tiāndì jiān chángyáng Điệp khúc rúguǒ ài tài huāngliáng wǒ péi nǐ mèng yì chǎng shú huí nǐ suǒyǒu lèi guāng zhè yílù yǒu duō yuǎn zhè sānshì yǒu duō zhǎng zhí shǒu dào dìlǎotiānhuāng fēng qī qī wù mángmáng yǔ gǔngǔn xuě mànmàn yíbù bù dōu péi nǐ tóng wǎng qiān zhe shǒu bié jīnghuāng guǎn míngtiān huì zěnyàng nǎpà zhùdìng liúlàng nǎpà hǎi jiǎo tiānyá shǒu láo láo bù fàng ài niànniànbùwàng rénshēng héxū duō huīhuáng fúhuá de zhōng chéng kōng zhízhuó de dōu suí fēng qíng lù héxū duō diēdàng yào yù duōshǎo fēnglàng xīn bù zài yáohuàng yīqǐ xì shù zhè guòwǎng péi nǐ děng fēng tíngle wù sànle yǔ zhùle xuě huàle zàijiàn jué měi yuèguāng hái yǒu wǒ zài nǐ shēn pang | Quá khứ không thể níu chặt đó Huỷ diệt ánh sáng linh hồn Giọt lệ biệt ly kia Thiêu đốt lồng ngực ta Tình yêu lưu chuyển giữa đất trời Một trái tim vì ai mà bôn chạy Tứ hải bát hoang, thân này ở chốn nào? Năm tháng phải đặt để ra sao? Nghe tiếng gió đang xào xạc lay động Thúc giục nỗi lòng của ai Tương tư lớn lên trong khoảnh khắc Mới quên đi đêm dài thế nào Giọt lệ nóng bừng nơi lòng bàn tay Chỉ nguyện vì nàng si cuồng tam kiếp Hoá rơi đầy trời, nghe hương đàn quyện Cùng nàng tiêu dao khắp đất trời Điệp khúc Nếu tình yêu quá trống trải, ta cùng nàng say mộng một giấc Cứu chuộc tất cả nước mắt của nàng Đường này bao xa, tam thế này bao dài Nắm chặt tay đến thiên lão địa hoang Gió hiu hiu, sương giăng lối, mưa xối xả, tuyết không ngừng Từng bước một đều bước với nàng Nắm tay ta, đừng sợ hãi, lo chi ngày mai sẽ ra sao Dù trời định sẽ lưu lạc, dù đến chân trời góc bể Tay nắm chặt không buông, tình đau đáu chẳng quên Đời người cần chi huy hoàng Phù hoa rồi cũng thành không, cố chấp rồi cũng theo gió bay Đường tình cần chi khắc khoải Phải gặp bao nhiêu sóng gió, lòng mới không lung lay nữa Cùng nhau đong đếm tháng ngày Cùng nàng chờ đợi, gió ngừng, sương dịu, mưa tạnh, tuyết tan Để khi lại thấy ánh trăng tuyệt trần Vẫn luôn còn ta bên cạnh nàng |
III. Một số từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung
Cùng PREP trau dồi một số từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hay qua lời bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung dưới bảng sau nhé!

1. Từ vựng
STT | Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 过往 | guòwǎng | Qua lại; đi lại; vãng lai |
2 | 冥 | míng | Tối tăm, u tối, sâu xa |
3 | 灭 | miè | Tắt, dập tắt |
4 | 魄 | pò | Hồn phách, hồn |
5 | 光芒 | guāngmáng | Hào quang; tia sáng; ánh sáng |
6 | 胸膛 | xiōngtáng | Ngực |
7 | 流转 | liúzhuǎn | Lưu chuyển; quay vòng |
8 | 奔忙 | bēnmáng | ngược xuôi bôn tẩu; trôi nổi vất vả |
9 | 四海 | sìhǎi | Tứ hải; bốn biển |
10 | 岁月 | suìyuè | Năm tháng |
11 | 安放 | ānfàng | Sắp đặt; xếp gọn |
12 | 风声 | fēngshēng | Tiếng gió thổi |
13 | 沙沙 | shāshā | Xào xạc; sột soạt |
14 | 敲打 | qiāo·da | Gõ, đánh |
15 | 愁肠 | chóucháng | Khổ tâm, tâm sự |
16 | 漫长 | màncháng | Dài dằng dặc, dài đằng đẵng |
17 | 掌心 | zhǎngxīn | Lòng bàn tay |
18 | 滚烫 | gǔntàng | Nóng hổi, nóng bỏng |
19 | 痴狂 | chīkuáng | Đam mê, cuồng nhiệt |
20 | 徜徉 | Chángyáng | Rong chơi, thong thả |
21 | 荒凉 | huāngliáng | Hoang vắng, hoang vu |
22 | 地老天荒 | diÌlǎotiānhuāng | Dài đằng đẵng; dài dằng dặc |
23 | 雾茫茫 | wùmángmáng | Sương giăng lối |
24 | 惊慌 | jīnghuāng | Hoang mang, lúng túng |
25 | 念念不忘 | niànniànbùwàng | Nhớ mãi không quên, đinh ninh chẳng quên |
26 | 何须 | héxū | Không cần, khỏi |
27 | 辉煌 | huīhuáng | Huy hoàng, xán lạn, rực rỡ |
28 | 浮华 | fúhuá | Loè loẹt; hào nhoáng; phù phiếm, phù hoa |
29 | 执着 | zhízhuó | Cố chấp; câu nệ |
30 | 跌宕 | diēdàng | Thoải mái; không câu nệ |
31 | 风浪 | fēnglàng | Sóng to |
2. Ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ |
Cách dùng từ 与 (cùng, và, với) | 与你天地间徜徉 /yǔ nǐ tiāndì jiān chángyáng/: Cùng nàng tiêu dao khắp đất trời. |
Cấu trúc Nếu…thì | 如果爱太荒凉 我陪你梦一场, 赎回你所有泪光 /rúguǒ ài tài huāngliáng wǒ péi nǐ mèng yì chǎng/: Nếu tình yêu quá trống trải, ta cùng nàng say mộng một giấc. |
Tham khảo thêm bài viết:
- Học Hán ngữ bài hát Thương ly biệt tiếng Trung (伤离别)
- Học từ vựng qua lời bài hát Khách mời tiếng Trung (嘉宾)
Trên đây là những bật mí chi tiết về bài hát Tam sinh tam thế tiếng Trung (三生三世). Mong rằng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nhanh chóng trau dồi thêm vốn từ và cải thiện kỹ năng nghe.

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.