Tìm kiếm bài viết học tập

Đặc điểm, phân loại và cách dùng giới từ trong tiếng Trung

Giới từ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học Hán ngữ cũng cần phải nắm vững. Nếu muốn hiểu rõ kiến thức này, hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết và cặn kẽ nhé!

Giới từ trong tiếng Trung

 Giới từ trong tiếng Trung

I. Giới từ trong tiếng Trung là gì?

Giới từ trong tiếng Trung 介词 /Jiècí/ được định nghĩa là những hư từ đặt trước các từ loại như danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ để tạo thành cụm giới từ. Trong một câu Hán ngữ, giới từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ,tính từ hoặc là cả câu về đối tượng, nơi cư trú, thời gian, phương pháp, nguyên nhân, loại trừ, so sánh,... Ví dụ: 

  • 那个妈妈孩子宠坏了。/Nè māma háizi chǒng huàile/: Bà mẹ kia chiều chuộng con đến mức hư hỏng rồi.
  • 来自河内。/Wǒ láizì Hénèi/: Tôi đến từ Hà Nội.

Giới từ trong tiếng Trung
Giới từ trong tiếng Trung

II. Phân loại giới từ trong tiếng Trung

Ngữ pháp tiếng Trung có tới 13 loại giới từ được sử dụng phổ biến. Vậy đó là những loại nào? Cách dùng ra sao? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

1. Giới từ chỉ thời gian

Cấu trúc: 

Giới từ chỉ  thời gian + Thời gian.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
zàiLúc众多的野兽夜间寻觅食物。/Zhòngduō de yěshòu zài yèjiān xúnmì shíwù/: Nhiều động vật hoang dã tìm kiếm thức ăn vào ban đêm.
cóngTừ现在起 /Cóng xiànzài qǐ/: Từ giờ trở đi.
dāngĐó, ấy我不知道怎么办。/Dāng wǒ bù zhīdào zěnme bàn/: Lúc tôi không phải làm như thế nào.
自从zìcóngTừ khi自从参加了体育锻炼,身体强健多了。/Wǒ zìcóng cānjiāle tǐyù duànliàn, shēntǐ qiángjiàn duōle/: Từ khi tham gia tập thể dục, cơ thể tôi đã khoẻ hơn nhiều.
Ở tại, vào, lúc她生2000年。/Tā shēng 2000 nián/: Cô ấy sinh năm 2000.
Kể từ khi生病后变得很憔悴。/Tā shēng bìng hòu biàn de hěn qiáo cuì/: Cô ấy kể từ khi bị bệnh trở nên rất hốc hác.
zhìĐến, cho tới khi我上九点五点的班。/Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān/: Tôi  làm ca từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
直到zhídàoMãi cho đến这事直到今天我才知道。/Zhè shì zhídào jīntiān wǒ cái zhīdào/: Việc này mãi đến hôm nay mới biết.
dàoĐến从星期三星期五 /Cóng xīngqīsān dào xīngqīwǔ/: Từ thứ 4 đến thứ 6.

Ví dụ giới từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Ví dụ giới từ chỉ thời gian trong tiếng Trung

2. Giới từ chỉ vị trí, phương hướng

Cấu trúc: 

Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn, phương hướng + Thời gian, địa điểm, góc độ, hướng.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
zài中国工作。/Tā zài Zhōngguó gōngzuò/: Anh ấy làm việc tại Trung Quốc.
cóngTừ上海到北京看父母。/Tā cóng Shànghǎi dào Běijīng kàn fùmǔ/: Anh ấy từ Thượng Hải đến Bắc Kinh thăm bố mẹ.
dàoĐến火车站了。/Huǒchē dào zhànle/: Xe lửa đã đến ga.
Từ各国的朋友。/Lái gèguó de péngyou/: Bạn bè đến từ các nước.
cháoHướng về坐东西 /Zuò dōng cháo xī/: Ngồi phía Đông hướng mặt về phía Tây.
wǎngHướng đến这趟车开北京。/Zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng/: Chuyến tàu này hướng đến Bắc Kinh.
yóuTừ, khởi điểm小王北京出发。/Xiǎowáng yóu Běijīng chūfā/: Tiểu Vương xuất phát từ Bắc Kinh.

3. Giới từ chỉ đối tượng

Cấu trúc: 

Giới từ chỉ đối tượng + Tân ngữ

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
gěiCho我们当翻译。/Tā gěi wǒmen dāng fānyì/: Anh ta làm phiên dịch cho chúng tôi.
Thay cho他没来,你他吧。/Tā méi lái, nǐ tā ba/: Anh ta không đến, bạn có thể thay anh ấy.
wèiVề 这种艺术形式广大人民所喜闻乐见。/Zhè zhǒng yìshù xíngshì wèi guǎngdà rénmín suǒ xǐwénlèjiàn/: Loại hình nghệ thuật này được đông đảo công chúng yêu thích.
duìĐối với大家他这件事很不满意。/Dàjiā duì tā zhè jiàn shì hěn bù mǎnyì/: Mọi người đều không hài lòng đối với việc này của anh ta.
Cầm, nắm作业交给老师了。/Wǒ zuòyè jiāo gěi lǎoshīle/: Tôi nộp bài tập cho thầy giáo rồi.
jiāngLấy, đem他请来。/Jiāng tā qǐng lái/: Mời anh ấy đến.
bèiBị这部书人借走了一本。/Zhè bù shū bèi rén jiè zǒule yī běn/: Bộ sách này người ta mượn một cuốn rồi.
jiàoKêu, gọi你的自行车人错骑了。/Nǐ de zìxíngchē jiào rén cuò qíle/: Xe của bạn đã bị lấy nhầm.
ràngBị 我的自行车小偷拿走了。/Wǒ de zìxíngchē ràng xiǎotōu ná zǒule/: Xe đạp của tôi bị trộm lấy mất rồi.
yóuDo 准备工作我负责。/Zhǔnbèi gōngzuò yóu wǒ fùzé/: Việc chuẩn bị do tôi phụ trách.

Ví dụ giới từ chỉ đối tượng trong tiếng Trung
Ví dụ giới từ chỉ đối tượng trong tiếng Trung

4. Giới từ chỉ phương thức

Công thức: 

Giới từ chỉ  phương thức + Cách thức.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
Theo, dùng公司的名义参加此次国际讨论。/Tā gōngsī de míngyì cānjiā cǐ cì guójì tǎolùn/: Cô ấy dùng danh nghĩa công ty để tham gia đợt thảo luận Quốc tế lần này.
通过tōngguòThông qua电流通过导线。/Diànliú tōngguò dǎoxiàn/: Dòng điện đi qua dây dẫn.
kàoDựa theo只要自己的知识赚钱,心里就踏实了。/Zhǐyào kào zìjǐ de zhīshì zhuànqián, xīnlǐ jiù tàshíle/: Chỉ cần dựa vào kiến thức của bản thân để kiếm tiền, trong lòng liền cảm thấy thanh thản.

5. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích

Cấu trúc: 

Giới từ chỉ nguyên do + Lý do

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
为了wèileVì 为了钱,他什么都愿意做。/Wèile qián, tā shénme dōu yuànyì zuò/: Vì tiền, bất cứ cái gì anh ta cũng làm.
因为yīnwèiBởi vì因为今天事情多,所以没有去。/Yīn wèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù/: Bởi vì hôm nay nhiều việc, cho nên không có đi.
由于yóuyúDo, vì由于经济问题,他最近被辞退了。/Yóuyú jīngjì wèntí, tā zuìjìn bèi cítuì le/: Vì vấn đề tài chính, anh ta gần đây bị cho thôi việc.

6. Giới từ chỉ sự so sánh

Cấu trúc: 

Giới từ chỉ sự so sánh + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
So với, hơn这件衣服那件贵一百块。/Zhè jiàn yīfu nà jiàn guì yībǎi kuài/: Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.
gēnVới, và我不一样。/Tā gēn wǒ bù yīyàng/: Anh ta và tôi không giống nhau.
比较bǐjiàoTương đối, khá这段短文比较长。/Zhè duàn duǎnwén bǐjiào cháng/: Đoạn văn này tương đối dài.

Giới từ so sánh trong tiếng Trung
Giới từ so sánh trong tiếng Trung

7. Giới từ chỉ khoảng cách

Cấu trúc: 

Giới từ thể hiện khoảng cách + Không gian, nơi chốn.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
Cách我家学校很远。/Wǒ jiā xué xiào hěn yuǎn/: Nhà tôi cách trường rất xa.
距离jùlíKhoảng cách唐朝距离现在有一千多年。/Táng cháo jùlí xiànzài yǒu yīqiān duō nián/: Thời Đường cách hiện tại khoảng hơn nghìn năm.

8. Giới từ biểu thị công cụ

Cấu trúc:

Giới từ công cụ + Danh từ.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
Dùng, bằng我开玩笑。/Bié wǒ kāiwánxiào/: Đừng đem tôi ra làm trò cười.

9. Giới từ căn cứ, cơ sở

Công thức:

Giới từ chỉ cơ sở + Cụm động từ/danh từ.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
Theo法惩处 /fǎ chéngchǔ/: Theo xử phạt của pháp luật.
kàoDựa vào学习全自己的努力。/Xuéxí quán kào zìjǐ de nǔlì/: Học tập phải dựa vào sự nỗ lực của bản thân.
依照yīzhàoCăn cứ vào依照他说的去做 /Yīzhào tā shuō de qù zuò/: Làm theo lời anh ấy nói.
ànTheo成绩分班 /Àn chéngjī fēn bān/: Chia lớp theo thành tích 
按照àn zhàoDựa vào按照预定的计划完成任务 /Ànzhào yùdìng de jìhuà wánchéng rènwù/: Hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch định sẵn.
根据gēnjùCăn cứ, dựa theo根据大家的意见,把计划修改一下。/Gēnjù dàjiā de yìjiàn, bǎ jìhuà xiūgǎi yīxià/: Căn cứ vào ý kiến của mọi người, kế hoạch nên thay đổi một chút.
遵照zūnzhàoTheo这本词典遵照汉语拼音字母顺序排列。/Zhè běn cídiǎn zūnzhào hànyǔ pīnyīn zìmǔ shùnxù páiliè/: Quyển từ điển này được sắp xếp tuân theo trật tự của các chữ cái phiên âm trong tiếng Trung.
chènNhân (lúc)我还没吃完、你可以看电影等我。/Chèn wǒ hái méi chī wán, nǐ kěyǐ kàn diànyǐng děng wǒ/: Nhân lúc tôi vẫn chưa ăn xong, bạn có thể xem phim đợi tôi.
凭借píng jièDựa vào人类的思维是凭借语言来进行的。/Rénlèi de sīwéi shì píngjiè yǔyán lái jìnxíng de/: Tư duy của con người được thực hiện dựa theo ngôn ngữ.
本着běnzheCăn cứ, trên nguyên tắc本着平等互利的原则办事。/Běnzhe píngděng hùlì de yuánzé bànshì/: Làm việc dựa trên nguyên tắc hai bên cùng có lợi.

Giới từ căn cứ, cơ sở trong tiếng Trung
Giới từ căn cứ, cơ sở trong tiếng Trung

10. Giới từ chỉ sự loại trừ

Công thức:

Giới từ để biểu thị sự ngoại trừ + Danh từ/Động từ.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
除了chú leNgoại trừ

那条山路,除了他,谁也不熟悉。/Nà tiáo shānlù, chúle tā, shéi yě bù shúxī/: Con đường trên núi kia, ngoài anh ấy ra thì không ai rành cả.

11. Giới từ dùng để sự hiệp đồng

Công thức:

Giới từ về sự đồng hiệp + Đại từ/Danh từ chỉ người/Cụm danh từ.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
小明讨论一下。/Wǒ Xiǎomíng tǎolùn yīxià/: Tôi và Tiểu Minh thảo luận một chút.
tóng

Cùng nhau, cùng với

Giống như

Cho 

今年的气候往年不一样。/Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián bù yīyàng/: Thời tiết của năm nay không giống như mọi năm.

你别着急,我你出个主意。/Nǐ bié zhāojí, wǒ tóng nǐ chū gè zhǔyì/: Cậu đừng nôn nóng, tôi sẽ cho anh một ý kiến.

gēnVới小王我不一样。/Xiǎowáng gēn wǒ bù yīyàng/: Tiểu Vương với tôi không giống nhau.
Cùng, và, với批评自我批评 /Pīpíng zìwǒ pīpíng/: Phê bình và tự phê bình.
liánNgay cả, liền你怎么他也不认识? /Nǐ zěnme lián tā yě bù rènshi/: Ngay cả cậu ấy mà bạn cũng không quen à?

12. Giới từ biểu thị kinh nghiệm, trải qua

Công thức:

Giới từ + Cụm động từ/danh từ

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
jīngTrải qua这件事是我手办的。/Zhè jiàn shì shì jīng wǒ shǒu bàn de/: Việc này do một tay tôi làm.
经过jīngguòĐã từng trải qua经过一天的讨论,大家终于同意了 。/Jīngguò yītiān de tǎolùn, dàjiā zhōngyú tóngyìle/: Sau khi thảo luận 1 ngày, mọi người cuối cùng đã đồng ý.
通过tōngguòQua, xem qua, thông qua通过学习过程,我们可以提高自己的 水平。/Tōngguò xuéxí, wǒmen kěyǐ tígāo zìjǐ de shuǐpíng/:Thông qua học tập, chúng tôi có thể nâng cao  trình độ của mình.

Giới từ biểu thị kinh nghiệm trong tiếng Trung
Giới từ biểu thị kinh nghiệm trong tiếng Trung

13. Giới từ chỉ sự liên can

Công thức:

Giới từ để biểu đạt sự liên can + cụm động từ/danh từ.

Giới từ trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩaVí dụ minh hoạ
关于guānyúLiên quan với, về他读了几本关于政治经济学的书。/Tā dúle jǐ běn guānyú zhèngzhì jīngjì xué de shū/: Anh ta đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học.
对于duì yúĐối với大家对于这个问题的意见是一致的。/Dàjiā duìyú zhège wèntí de yìjiàn shì yīzhì de/: Mọi người đều nhất trí đối với vấn đề này.
至于zhì yúĐến nỗi他说了要来的,也许晚一些,不至于不来吧? /Tā shuōle yào lái de, yěxǔ wǎn yīxiē, bù zhìyú bù lái ba/: Anh ấy nói là sẽ đến, có lẽ muộn một lúc, không đến nỗi là không đến.
jiùChính là幼儿园在这个胡同里。/Yòu'éryuán jiù zài zhège hútòng lǐ/: Nhà trẻ ở trong con hẻm này.

III. Ngữ pháp giới từ trong tiếng Trung

Các giới từ trong tiếng Trung có đặc điểm gì? Tham khảo kiến thức này để dễ dàng nhận biệt các loại giới từ và tránh sử dụng sai ngữ pháp nhé!

Ngữ pháp về giới từ trong tiếng Trung
Ngữ pháp về giới từ trong tiếng Trung

1. Giới từ không tự mình làm thành phần câu

Giới từ trong tiếng Trung phải được kết hợp với danh từ, đại từ hoặc cụm từ khác để tạo thành cụm giới từ mới có thể làm thành phần câu.

Cách dùng giới từ trong tiếng TrungVí dụ minh hoạ
Làm trạng ngữ (chức năng chính của giới từ).我们应该中国学习先进技术。/Wǒmen yīnggāi xiàng Zhōngguó xuéxí xiānjìn jìshù/: Chúng ta nên học hỏi kỹ thuật tiên tiến của Trung Quốc.
Làm bổ ngữ, thường kết hợp với các giới từ như 在, 自, 至, 于, 向…中文书放书架上。/Zhōngwén shū fàng zài shūjià shàng/: Sách tiếng Trung để ở trên giá sách.
Làm định ngữ, thường kết hợp với các giới từ như 关于,对,对于,向……他读了几本关于政治经济学的书。/Tā dúle jǐ běn guānyú zhèngzhì jīngjì xué de shū/: Anh ấy đã đọc mấy cuốn sách về kinh tế chính trị học.

2. Giới từ không thể trùng điệp

Các từ loại từ động từ, tính từ đều có hình thức lặp lại để tạo ra ngữ nghĩa nhẹ nhàng và uyển chuyển hơn hoặc nhấn mạnh trong câu. Tuy nhiên, giới từ trong tiếng Trung không có đặc điểm này.

3. Sau giới từ không kết hợp với các trợ từ động thái 了,着,过

Các giới từ trong tiếng Trung đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ độc lập thì không thể có thêm các trợ từ động tác và chỉ trạng thái như 了,着,过.

Trong các giới từ như 为了, 除了…… thì 了 là từ tố, không phải trợ từ chỉ động tác hay trạng thái.

4. Giới từ không dùng trong câu nghi vấn chính phản

Do giới từ trong tiếng Trung chỉ là những hư từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và động từ, cho nên bản thân nó không có chức năng dùng trong câu hỏi chính phản.

IV. Cách phân biệt liên từ và giới từ trong tiếng Trung

Liên từ và giới từ trong tiếng Trung là hai từ loại dễ nhầm lẫn nhất. Do đó, nếu bạn không nắm chắc kiến thức về hai từ loại này sẽ rất khó để dùng đúng. Để giúp bạn phân biệt được giới từ và liên từ trong tiếng Trung, PREP sẽ đi sâu vào phân tích cụ thể các từ dễ nhầm lẫn sau:

Phân biệt liên từ và giới từ trong tiếng Trung
Phân biệt liên từ và giới từ trong tiếng Trung

  1. Nhóm 1: 和,跟,同,与
  2. Nhóm 2: 因为,由于

Trong nhóm 1, 4 từ trên đều mang ý nghĩa tương đương nhau, PREP sẽ phân tích từ 和 để giúp bạn thấy rõ ranh giới giữa giới từ và liên từ:

  • Ví dụ 1: 小明都去看你。/Wǒ Xiǎomíng dōu qù kàn nǐ/: Tôi và Tiểu Minh đều đi thăm bạn. ➡ Xét trong ví dụ 1, đóng vai trò là liên từ vì giữa 和 (tôi)小明 (Tiểu Minh) có mối quan hệ ngang hàng và làm chủ ngữ trong câu.
  • Ví dụ 2: 小明商量一下。/Wǒ xiǎomíng shāngliáng yīxià/: Tôi và Tiểu Minh thương lượng một chút. ➡ Xét trong ví dụ 2, đóng vai trò là giới từ vì cụm từ 和小于 bổ nghĩa cho động từ 商量 nhằm nói rõ đối tượng của động tác 商量.

Trong nhóm 2, 因为由于 đều biểu thị nguyên nhân. Đây cũng là cụm từ đặc biệt thuộc cả liên từ và giới từ. Để phân biệt chúng, ta sẽ xét những yếu tố sau:

  • Sau 因为 và 由于 mang cụm danh từ có cùng tác dụng bổ nghĩa thì đó là giới từ. Ví dụ:
    •  
      • 因为身体的原因他不能继续工作了。/Yīnwèi shēntǐ de yuányīn tā bùnéng jìxù gōngzuòle/: Vì lý do sức khỏe nên anh ấy không thể tiếp tục làm việc nữa.
      • 由于经济问题,他最近被辞退了。/Yóuyú jīngjì wèntí, tā zuìjìn bèi cítuì le/: Gần đây anh ta bị đuổi việc vì vấn đề liên quan đến tài chính.
  • Nếu 因为 và 由于 mang cụm từ  phi danh từ thì phía sau sẽ có các liên từ như “所以”,“因此” , lúc đó  因为 và 由于 là liên từ. Ví dụ: 
  • 因为钱的问题没有解决,所以工程只能往后拖了。/Yīnwèi qián de wèntí méiyǒu jiějué, suǒyǐ gōngchéng zhǐ néng wǎng hòu tuōle/: Vì chưa giải quyết được vấn đề tiền tạc, cho nên dự án có thể tạm hoãn.
  • 由于他长期工作不认真,所以才出现了这个结果。/Yóuyú tā chángqí gōngzuò bù rènzhēn, suǒyǐ cái chūxiànle zhège jiéguǒ/: Hậu quả xảy ra do anh ấy đã không làm việc chăm chỉ trong một thời gian dài.

V. Bài tập giới từ trong tiếng Trung

Để giúp bạn củng cố thêm kiến thức về giới từ trong tiếng Trung, PREP cung cấp một số dạng bài sau, hãy luyện tập nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Các giới từ trong tiếng Trung sau đứng ở vị trí nào trong câu?

  1.  
    1. 往前走(A)然后(B)左拐,你的(C)右边就是超市。(Giới từ 往)
    2. (A) 他(B)2001年9月1日(C)出生。(Giới từ 于)
    3. 他(A)走之前(B)想来见(B)你。(Giới từ 临)
    4. (A)越南统计数据(B),今天新增新冠(C)肺炎确诊病例突破1万例。(Giới từ 据)
    5. (A)正是(B)这个东西,(C)她在学校遭人嗤笑。(Giới từ 为了)

Bài tập 2: Điền giới từ tiếng Trung thích hợp vào chỗ trống

  1. 那辆自行车……人骑走了。
  2.  
  1. 那个妈妈……孩子宠坏了。
  1.  
  1. 今天我们讨论的问题是……学习汉语的。
  1.  
    1. 按照
    2. 关于
    3. 根据
  1. ……我努力学习,成绩进步很大。
  1.  
    1. 自从
    2. 根据

2. Đáp án

Bài tập 1:

1 - B2 - B3 - A4 - A5 - B

Bài tập 2: 

1 - A2 - C3 - B4 - A

Như vậy, PREP đã tổng hợp kiến thức ngữ pháp về giới từ trong tiếng Trung. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự