Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp thành ngữ tiếng Anh về mưa thông dụng nhất bạn nên biết!
1. Sunshine and showers
Sunshine and showers là gì? Thành ngữ tiếng Anh về mưa này mang ý nghĩa kết hợp của thời tiết nắng ấm và mưa nhẹ. Ví dụ cụ thể:
-
- The May sky of sunshine and showers was a cheat, for in fact it was October (Bầu trời tháng Năm đầy nắng và mưa rào là một sự lừa dối, vì thực tế thì đó là tháng Mười).
-
I never know what to wear in Ho Chi Minh city in the summer. It’s sunshine one minute, rain the next here (Tôi không bao giờ biết mặc gì ở thành phố Hồ Chí Minh vào mùa hè. Trời nắng một phút và mưa nhẹ ở đây).
2. Rain cats and dogs
Rain cats and dogs là gì? Đây chính là một diom về mưa trong tiếng Anh. Idiom này có nghĩa là "mưa như thác đổ" hoặc "mưa như trút". Vậy nên, để miêu tả thời tiết đang mưa to bạn có thể sử dụng thành ngữ này. Ví dụ cụ thể:
-
- It rains cats and dogs today (Trời hôm nay mưa như trút).
-
Don't forget to take your umbrella - it's raining cats and dogs out there (Đừng quên mang theo ô - ngoài kia trời mưa như thác đổ).
3. It never rains but it pours
It never rains but it pours là gì? Thành ngữ tiếng Anh về mưa này gần giống với câu “phúc bất trùng họa lai đơn chí” của chúng ta. Bạn có thể hiểu It never rains but it pours theo nghĩa đen là không chỉ mưa mà là mưa rào hoặc nghĩa bóng đó là nhiều vấn đề/ chuyện xảy ra không phải cách quãng (thời gian) - mà chúng đến dồn dập cùng một lúc với nhau. Ví dụ cụ thể:
-
- We had nothing to do for weeks, then suddenly we have all this work to do: it never rains but it pours! (Chúng tôi không có gì để làm trong nhiều tuần, rồi đột nhiên chúng tôi có tất cả công việc này để làm: việc đến dồn dập cùng một lúc!).
-
The team not only lost the game but three of its best players were injured. It never rains but it pours (Đội không chỉ thua trận mà ba trong số những cầu thủ xuất sắc nhất của họ cũng bị thương. Nhiều chuyện xảy đến dồn dập một lúc).
4. Save/ keep (money) for a rainy day
Save/ keep (money) for a rainy day là gì? Cụm từ này là một thành ngữ về mưa trong tiếng Anh. Save/ keep (money) for a rainy day mang ý nghĩa tiết kiệm tiền bạc để sử dụng vào lúc cần thiết trong tương lai. Ví dụ cụ thể:
-
- My mother has a couple of thousand pounds kept aside which she's saving for a rainy day (Mẹ tôi có một vài nghìn bảng tiết kiệm để sử dụng vào lúc cần thiết sau này).
-
I save a portion of my wages each month for a rainy day (Tôi tiết kiệm một phần tiền lương mỗi tháng để sử dụng vào lúc cần thiết trong tương lai).
5. Right as rain
Thành ngữ tiếng Anh về mưa "Right as rain" có nghĩa đen là "đúng như mưa". Right as rain được sử dụng để miêu tả cảm giác khỏe khoắn, hài lòng. Ví dụ cụ thể:
-
- I’ll be as right as rain as soon as I take my pills (Tôi sẽ nhanh khỏe khoắn khi tôi uống thuốc).
-
After a few days of rest, you'll be right as rain again (Sau vài ngày nghỉ ngơi, bạn sẽ khỏe khoắn trở lại).
6. Chasing rainbows
Cầu vồng (rainbows) là từ dùng để chỉ là một hiện tượng ánh sáng, vậy nên con người không thể đuổi theo (chasing) được. Như vậy, thành ngữ tiếng Anh về mưa "chasing rainbows" có thể dịch ra là “thả mồi bắt bóng”. Thành ngữ này dùng để miêu tả việc cố gắng/ nỗ lực đạt được điều gì đó không thể hoặc không thực tế. Ví dụ cụ thể:
-
- He knows me want to become an actor but he think I should stop chasing rainbows and get an office job (Anh ấy biết tôi muốn trở thành một diễn viên nhưng anh ấy nghĩ tôi nên ngừng theo đuổi điều không thực tế và kiếm một công việc văn phòng).
-
You can't always be chasing rainbows your whole life - you need to pick a stable career and start being an adult (Bạn không phải lúc nào cũng cố gắng theo đuổi những điều không thực tế trong suốt cuộc đời - bạn cần phải chọn một nghề nghiệp ổn định và bắt đầu trở thành một người trưởng thành).
Tham khảo thêm bài viết:
https://prepedu.com/vi/blog/thanh-ngu-tieng-anh-ve-thoi-gian/
7. Rain on someone's parade
Rain on someone's parade là gì? Thành ngữ về mưa trong tiếng Anh này mang ý nghĩa làm hư hỏng một kế hoạch/ chuyện gì của ai đó. Ví dụ cụ thể:
-
- I hate to rain on your parade but I have to ask you all to leave the movie theater immediately (Tôi ghét làm hỏng kế hoạch của các bạn nhưng tôi phải yêu cầu tất cả các bạn rời khỏi rạp chiếu phim ngay lập tức).
-
I don't mean to rain on your parade, but I have some bad news (Tôi không nghĩ làm hỏng kế hoạch của bạn, nhưng tôi có một số tin xấu).
8. Take a rain check
Take a rain check là gì? Idiom về mưa mang ý nghĩa "để xem lại hoặc xem xét lại". Thành ngữ tiếng Anh về mưa này được sử dụng khi bạn không ra quyết định/ hành động ngay mà lại để đến lúc khác. Ví dụ cụ thể:
-
-
She says she'd like to take a rain check on it and do it in May (Cô ấy nói rằng cô ấy không làm luôn và thực hiện nó vào tháng Năm).
- I really want to go on a trek with you but I’m busy on weekend. Can we take a rain check? (Tôi thực sự muốn đi phượt với bạn nhưng tôi bận vào cuối tuần. Chúng ta có thể dời lịch được không?).
-
9. Come rain or shine
Come rain or shine là gì? Thành ngữ tiếng Anh về mưa “Come rain or shine” có ý nghĩa là “dù nắng hay mưa”, thể hiện việc bất chấp thời tiết. Ví dụ cụ thể:
-
- Come rain or shine, I'll see you on Thursday (Dù nắng hay mưa, tôi sẽ gặp bạn vào thứ ba).
-
Don’t worry. We’ll be there – rain or shine (Đừng lo. Chúng tôi sẽ ở đó - dù mưa hay nắng).
10. Một vài thành ngữ tiếng Anh về mưa thông dụng khác
Ngoài những thành ngữ tiếng Anh về mưa đã được liệt kê bên trên, dưới đây là một số idiom về mưa khác cũng thông dụng, được người bản xứ thường xuyên sử dụng. Cụ thể đó là các thành ngữ tiếng Anh về mưa sau:
Idiom về mưa | Ý nghĩa | Ví dụ |
Charge it to the dust and let the rain settle it | Idiom có tính đùa cợt mang nghĩa đen là "để mưa thanh toán cho" và nghĩa bóng dùng để trả lời cho các câu hỏi "Ai muốn trả tiền đây?" hoặc muốn quỵt tiền. |
You will pay for lunch today, right? Nhung: Oh, just charge it to the dust and let the rain settle it! Bạn sẽ trả tiền cho bữa trưa hôm nay, phải không? Nhung: Ủa, ai sẽ trả tiền đây |
A face like thunder | nhìn rất tức giận |
My younger sister suddenly came into the room with a face like thunder.
Em gái tôi đột ngột bước vào phòng với vẻ mặt như sấm sét.
|
make it rain | tiêu tiền hoang phí |
Let's make it rain at the club tonight, fellas!
Hãy tiêu tiền thật thoải mái ở câu lạc bộ tối nay, các bạn!
|
not know enough to come in out of the rain | đủ khôn ngoan để đưa ra giải pháp/ hướng giải quyết |
I'm not surprised his latest business venture failed too—that fool doesn't know enough to come in out of the rain.
Tôi không ngạc nhiên khi liên doanh kinh doanh mới nhất của anh ta cũng thất bại - gã ngốc đó không đủ khôn ngoan để đưa ra hướng giải quyết.
|
rain pitchforks | mưa như trút |
We were looking forward to sunny skies in Portugal, but it rained pitchforks the whole time we were there.
Chúng tôi đã mong chờ bầu trời đầy nắng ở Bồ Đào Nha, nhưng trời mưa như trút nước suốt thời gian chúng tôi ở đó.
|
rain stair-rods | mưa nặng hạt, mưa rất to |
We've been preparing for this match for weeks, but I heard it's going to be raining stair-rods tomorrow.
Chúng tôi đã chuẩn bị cho trận đấu này trong nhiều tuần, nhưng tôi nghe nói ngày mai trời mưa rất to.
|
Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh về mưa thông dụng, được người bản xứ thường xuyên sử dụng. PREP chúc Preppies học luyện thi hiệu quả, chinh phục được mục tiêu đã đề ra nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.