Tìm kiếm bài viết học tập
Những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn hay, ý nghĩa
Học tiếng Trung qua bài hát chính là phương pháp luyện nghe siêu hiệu quả được rất nhiều người áp dụng. Ở trong bài viết này, hãy cùng PREP luyện nghe, học từ vựng qua những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn nhé!
I. Lợi ích của việc học tiếng Trung qua bài hát
Việc học tiếng Trung qua bài hát có nhiều lợi ích, đặc biệt là đối với những người học tiếng Trung mới bắt đầu hoặc muốn cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật:
-
Cải thiện phát âm và ngữ điệu: Bài hát thường có nhịp điệu và giai điệu rõ ràng, giúp người học dễ dàng nhận diện và bắt chước cách phát âm chuẩn, cũng như ngữ điệu tự nhiên của người bản xứ. Các từ vựng và cách phát âm trong bài hát giúp người học nhớ lâu hơn nhờ sự kết hợp giữa âm nhạc và từ ngữ.
-
Mở rộng vốn từ vựng: Bài hát thường chứa nhiều từ vựng và cụm từ phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, cũng như một số từ lóng và thành ngữ, giúp người học cải thiện khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nhiều tình huống khác nhau. Việc lặp lại lời bài hát giúp người học ghi nhớ từ mới dễ dàng hơn.
-
Cải thiện kỹ năng nghe: Nghe nhạc là một cách tuyệt vời để luyện kỹ năng nghe tiếng Trung, giúp người học quen với tốc độ nói và cách phát âm của người bản ngữ. Bài hát giúp nâng cao khả năng hiểu biết về các âm thanh đặc trưng của tiếng Trung, như các thanh và âm điệu.
-
Tạo động lực học tập: Học qua bài hát mang lại sự thú vị và dễ tiếp thu, giúp người học không cảm thấy căng thẳng hay chán nản khi học ngôn ngữ. Những giai điệu hay lời bài hát dễ nhớ giúp việc học tiếng Trung trở nên vui nhộn và ít gây cảm giác mệt mỏi.
-
Cải thiện khả năng giao tiếp: Các bài hát thường chứa các cụm từ và câu nói phổ biến trong đời sống hàng ngày, giúp người học áp dụng ngay vào giao tiếp thực tế. Những bài hát tình cảm hay nhạc pop có thể giúp người học hiểu sâu hơn về cách diễn đạt cảm xúc trong tiếng Trung.
II. Những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn
Cùng PREP luyện nghe những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn để nâng cao vốn từ và cải thiện phát âm dưới đây nhé!
1. Tình bạn (朋友)
Bạn hát tình bạn 朋友 là ca khúc nổi tiếng nằm trong danh sách những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn, được thể hiện bởi ca sĩ Châu Hoa Kiện. Hãy cùng PREP luyện phát âm qua bài hát Tình bạn dưới đây nhé!
Video bài hát: 朋友
Lời bài hát tiếng Trung |
Lời bài hát phiên âm |
Dịch nghĩa |
这些年一个人 风也过雨也走 有过泪有过错 还记得坚持什么 真爱过才会懂 会寂寞会回首 终有梦终有你在心中 朋友一生一起走 那些日子不再有 一句话一辈子 一生情一杯酒 朋友不曾孤单过 一声朋友你会懂 还有伤还有痛 还要走还有我 |
hè xiē nián yí ge rén fēng yě guò yǔ yě zǒu yǒu guò lèi yǒu guò cuò hái jì de jiānchí shénme zhēn ài guò cái huì dǒng huì jìmò huì huíshǒu zhōng yǒu mèng zhōng yǒu nǐ zài xīnzhōng péngyou yī shēng yīqǐ zǒu nà xiē rìzi bù zài yǒu yī jùhuà yībèizi yī shēngqíng yī bēi jiǔ péngyou bù céng gūdān guò yī shēng péngyou nǐ huì dǒng hái yǒu shāng hái yǒu tòng hái yào zǒu hái yǒu wǒ |
Những năm qua có một người vượt qua bao mưa gió từng rơi lệ từng phạm sai lầm vẫn luôn kiên định như thế nếu từng yêu thương thật lòng thì mới hiểu được mới thấy cô đơn mới quay đầu nhìn lại từng có một giấc mơ, từng có bạn ở trong tim bạn bè một đời chung bước những ngày tháng đó sẽ không có lại được đâu một câu nói theo ta suốt cả đời tình cảm một đời, một chén rượu có bè bạn sẽ không cô đơn một tiếng bạn bè bạn sẽ hiểu đau thương vẫn còn vẫn phải bước tiếp và có tôi luôn bên bạn |
Một số từ vựng cần nắm:
-
坚持 /jiānchí/: Kiên trì, giữ vững
-
寂寞 /jìmò/: Cô đơn, cô quạnh
-
回首 /huíshǒu/: Quay đầu lại, nhớ lại, nhìn lại
2. Chúng ta không giống nhau (我们不一样)
Chúng ta không giống nhau ((我们不一样) là một trong những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn do ca sĩ Đại Tráng thể hiện. Các khúc này đã từng “làm mưa làm gió” tại các bảng xếp hạng âm nhạc một thời. Lời bài hát nói về tình bạn vô cùng ý nghĩa.
Video bài hát:
Lời bài hát tiếng Trung |
Lời bài hát phiên âm |
Dịch nghĩa |
这么多年的兄弟 有谁比我更了解你 太多太多不容易 磨平了岁月和脾气 时间转眼就过去 这身后不散的筵席 只因为我们还在 心留在原地 张开手 需要多大的勇气 这片天 你我一起撑起 更努力 只为了我们想要的明天 好好的 这份情好好珍惜 我们不一样 每个人都有不同的境遇 我们在这里 在这里等你 我们不一样 虽然会经历不同的事情 我们都希望 来生还能相遇 |
Zhème duō nián de xiōngdì Yǒu shuí bǐ wǒ gèng liǎojiě nǐ Tài duō tài duō bù róngyì Mó píngle suìyuè hé píqì Shíjiān zhuǎn yǎn jiù guòqù Zhè shēnhòu bù sàn de yánxí Zhǐ yīnwèi wǒmen hái zài Xīn liú zài yuándì Zhāng kāi shǒu xūyào duō dà de yǒngqì Zhè piàn tiān nǐ wǒ yīqǐ chēngqǐ Gèng nǔlì zhǐ wèile wǒmen xiǎng yào de míngtiān Hǎo hǎo de zhè fèn qíng hǎo hǎo zhēn xī Wǒmen bù yīyàng Měi gè rén dōu yǒu bùtóng de jìngyù Wǒmen zài zhèlǐ Zài zhèlǐ děng nǐ Wǒmen bù yīyàng Suīrán huì jīnglì bùtóng de shìqíng Wǒmen dōu xīwàng Láishēng hái néng xiāng yù |
Là anh em đã bao nhiêu năm Còn ai hiểu bạn hơn tôi Có quá nhiều quá nhiều khó khăn Đã mài mòn đi cả tuổi thanh xuân và tính khí Chớp mắt thời gian đã trôi qua Sau lưng vẫn còn những cuộc vui chưa tàn Vì chúng ta còn ở nơi đây Trái tim còn ở chốn này Dang đôi tay cần phải có dũng khí rất lớn Bầu trời này bạn và tôi đã từng làm nên Càng phải nỗ lực vì ngày mai của chúng ta Hãy trân trọng mối quan hệ này Chúng ta không giống nhau Mỗi người đều có tạo hóa riêng Chúng tôi đợi bạn ở đây Chúng ta không giống nhau Cho dù chúng ta trải qua những sự việc khác nhau Chúng ta vẫn hy vọng kiếp sau được trùng phùng |
Một số từ vựng cần nắm:
-
转眼 /zhuǎnyǎn/: Chớp mắt.
-
境遇 /jìngyù/: Cảnh ngộ, hoàn cảnh.
-
相遇 /xiāngyù/: Gặp nhau.
-
筵席 /yánxí/: Cuộc vui, bữa tiệc.
3. Tôi và bạn (我和你)
Một trong những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn mà bạn có thể tham khảo nữa đó là Tôi và bạn (我和你), do Pikachu Đa Đa trình bày. Lời bài hát chính là những cảm xúc hạnh phúc khi cùng người bạn của mình làm những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
Video bài hát:
Lời bài hát tiếng Trung |
Lời bài hát phiên âm |
Dịch nghĩa |
我和你飞到蓝蓝的天边 我和你种下满满的花园 我和你分享暖暖的光线 再靠近一点 再靠近一点 我和你就像蓝蓝的天边 我和你就像满满的花园 我和你分享暖暖的光线 把地球照亮 晴天有点孤单 玩具丢在旁边 电视里没有新鲜 球鞋跑不过时间 我要更大的世界 装满不同的探险 当然你陪在身边 每秒每天 |
wǒ hé nǐ fēi dào lán lán de tiānbiān wǒ hé nǐ zhǒng xià mǎn mǎn de huāyuán wǒ hé nǐ fēnxiǎng nuǎn nuǎn de guāngxiàn zài kàojìn yì diǎn zài kàojìn yī diǎn wǒ hé nǐ jiù xiàng lán lán de tiānbiān wǒ hé nǐ jiù xiàng mǎn mǎn de huāyuán wǒ hé nǐ fēnxiǎng nuǎn nuǎn de guāngxiàn bǎ dìqiú zhàoliàng qíngtiān yǒudiǎn gūdān wánjù diū zài pángbiān diànshì lǐ méiyǒu xīnxiān qiúxié pǎo bùguò shíjiān wǒ yào gèng dà de shìjiè zhuāng mǎn bù tóng de tànxiǎn dāngrán nǐ péi zài shēnbiān měi miǎo měi tiān |
Tớ và cậu bay đến chân trời xanh xanh Tớ và cậu trồng một vườn đầy hoa Tớ và cậu sẻ chia ánh nắng ấm áp Lại gần thêm chút nữa Lại gần thêm chút nữa Tớ và cậu giống như chân trời xanh xanh kia Tớ và cậu giống như một vườn đầy hoa Tớ và cậu sẻ chia ánh nắng ấm áp Thắp sáng trái đất Trời nắng có chút cô đơn Món đồ chơi ném bên cạnh Trên tivi cũng chẳng có gì mới mẻ Giày thể thao chạy không vượt được thời gian Tớ muốn một thế giới lớn hơn Trang bị đầy đủ thiết bị thám hiểm khác nhau Đương nhiên phải có cậu bên cạnh Từng giây từng phút |
Một số từ vựng cần nắm:
-
花园 /huāyuán/: Vườn hoa.
-
分享 /fēnxiǎng/: Chia sẻ, chia nhau.
-
靠近 /kàojìn/: Đến gần.
-
探险 /tànxiǎn/: Thám hiểm.
4. Bạn cùng bàn (同桌的你)
Bạn cùng bàn (同桌的你) là một trong những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn, do ca sĩ Lão Lang trình bày. Lời bài hát chính là hồi ức thời học sinh, những kỷ niệm đẹp đẽ với đứa bạn ngồi cùng bàn với mình.
Video bài hát:
Lời bài hát tiếng Trung |
Lời bài hát phiên âm |
Dịch nghĩa |
明天你是否会想起,昨天你写的日记 明天你是否还惦记,曾经最爱哭的你 老师们都已想不起,猜不出问题的你 我也是偶然翻相片,才想起同桌的你 谁娶了多愁善感的你,谁看了你的日记 谁把你的长发盘起,谁给你做的嫁衣 你从前总是很小心,问我借半块橡皮 你也曾无意中说起,喜欢和我在一起 那时候天总是很蓝,日子总过的太慢 你总说毕业遥遥无期,转眼就各分东西 谁遇到多愁善感的你,谁安慰爱哭的你 谁看了我给你写的信,谁把它丢在风里 从前的日子都远去,我也将有我的妻 我也会给她看相片,给她讲同桌的你 谁娶了多愁善感的你,谁安慰爱哭的你 谁把你的长发盘起,谁给你做的嫁衣 |
Míngtiān nǐ shìfǒu huì xiǎngqǐ, zuótiān nǐ xiě de rìjì Míngtiān nǐ shìfǒu hái diànjì, céngjīng zuì ài kū de nǐ Lǎoshīmen dōu yǐ xiǎng bù qǐ, cāi bù chū wèntí de nǐ Wǒ yě shì ǒurán fān xiàngpiàn, cái xiǎngqǐ tóngzhuō de nǐ Shuí qǔ le duōchóu shàngǎn de nǐ, shuí kàn le nǐ de rìjì Shuí bǎ nǐ de cháng fà pán qǐ, shuí gěi nǐ zuò de jià yī Nǐ cóngqián zǒng shì hěn xiǎoxīn, wèn wǒ jiè bàn kuài xiàngpí Nǐ yě céng wú yì zhōng shuō qǐ, xǐhuān hé wǒ zài yīqǐ Nà shíhòu tiān zǒng shì hěn lán, rìzi zǒng guò de tài màn Nǐ zǒng shuō bìyè yáo yáo wú qī, zhuǎn yǎn jiù gè fēn dōngxī Shuí yù dào duōchóu shàngǎn de nǐ, shuí ānwèi ài kū de nǐ Shuí kàn le wǒ gěi nǐ xiě de xìn, shuí bǎ tā diū zài fēng lǐ Cóngqián de rìzi dōu yuǎn qù, wǒ yě jiāng yǒu wǒ de qī Wǒ yě huì gěi tā kàn xiàngpiàn, gěi tā jiǎng tóngzhuō de nǐ Shuí qǔ le duōchóu shàngǎn de nǐ, shuí ānwèi ài kū de nǐ Shuí bǎ nǐ de cháng fà pán qǐ, shuí gěi nǐ zuò de jià yī |
Ngày mai liệu bạn có nhớ về, những dòng nhật ký bạn đã viết hôm qua Ngày mai liệu bạn có còn nhớ, người bạn từng hay khóc nhất Các thầy cô cũng không thể nhớ nổi, người bạn chẳng bao giờ đoán ra vấn đề Còn tôi, tình cờ lật lại những bức ảnh, mới nhớ đến bạn ngồi cùng bàn Ai cưới bạn, người hay đa sầu đa cảm, ai đọc những dòng nhật ký của bạn Ai cuốn tóc dài của bạn lên, ai làm áo cưới cho bạn Bạn ngày xưa luôn rất cẩn thận, mượn tôi nửa cục tẩy Bạn cũng từng vô tình nói rằng thích ở bên tôi Thời gian ấy trời luôn rất xanh, những ngày tháng trôi qua thật chậm Bạn luôn nói tốt nghiệp còn xa lắm, thế mà một cái chớp mắt đã mỗi người đi một hướng Ai gặp được bạn, người đa sầu đa cảm, ai an ủi bạn, người hay khóc Ai đọc lá thư tôi viết cho bạn, ai đã để nó bay trong gió Những ngày xưa đã xa dần, tôi cũng sẽ có vợ của mình Tôi sẽ cho cô ấy xem những bức ảnh, kể cho cô ấy nghe về bạn ngồi cùng bàn Ai cưới bạn, người hay đa sầu đa cảm, ai an ủi bạn, người hay khóc -Ai cuốn tóc dài của bạn lên, ai làm áo cưới cho bạn |
Cùng học thêm một số từ vựng liên quan:
-
是否 /shìfǒu/: Phải chăng, hay không.
-
惦记 /diànjì/: Nghĩ đến, nhớ đến.
-
安慰 /ānwèi/: Thoải mái, dễ chịu.
5. Cùng bạn đi đến tận cùng của thế giới (陪你到世界的终结)
Bài hát Cùng bạn đi đến tận cùng của thế giới 陪你到世界的终结 là một trong những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn. Ca từ bài hát chính là một tình bạn cảm động, luôn đồng hành cùng nhau đi qua những khó khăn, giông bão của cuộc đời.
Video bài hát:
Lời bài hát tiếng Trung |
Lời bài hát phiên âm |
Dịch nghĩa |
流完了最后一滴泪 准备把悲伤告别 别怀念洒的面包屑 趁昨天重来之前 我陪你到世界的终结 就算倒了都要在你的身边 要陪你到世界的终结 我们拥抱住 相信的死穴 啦啦啦啦 嗒啦啦啦啦 嗒啦啦啦嗒啦啦嗒 流完了最后一滴泪 终于把悲伤告别 别怀念洒的 面包屑 趁明天毁灭之前 我陪你到世界的终结 就算倒了都要在你的身边 要陪你到世界的终结 就算发现了歪斜 你就像是香水 让香味遍野 你就是绝对 天造的美学 一切的一切 都要为你改写 我陪你到世界的终结 如果死了都要在你的身边 要陪你到世界的终结 我们牵手聆听 万物正在举行的和谐 |
Liú wán le zuìhòu yī dī lèi Zhǔnbèi bǎ bēishāng gàobié Bié huáiniàn sǎ de miànbāo xiè Chèn zuótiān chónglái zhīqián Wǒ péi nǐ dào shìjiè de zhōngjié Jiùsuàn dǎo le dōu yào zài nǐ de shēnbiān Yào péi nǐ dào shìjiè de zhōngjié Wǒmen yōngbào zhù xiāngxìn de sǐ xué Lā lā lā lā tā lā lā lā lā tā lā lā tā Liú wán le zuìhòu yī dī lèi Zhōngyú bǎ bēishāng gàobié Bié huáiniàn sǎ de miànbāo xiè Chèn míngtiān huǐmiè zhīqián Wǒ péi nǐ dào shìjiè de zhōngjié Jiùsuàn dǎo le dōu yào zài nǐ de shēnbiān Yào péi nǐ dào shìjiè de zhōngjié Jiùsuàn fāxiàn le wāi xié Nǐ jiù xiàng shì xiāngshuǐ ràng xiāngwèi biàn yě Nǐ jiù shì juéduì tiānzào de měixué Yīqiè de yīqiè dōu yào wèi nǐ gǎixiě Wǒ péi nǐ dào shìjiè de zhōngjié Rúguǒ sǐ le dōu yào zài nǐ de shēnbiān Yào péi nǐ dào shìjiè de zhōngjié Wǒmen qiānshǒu língtīng wànwù zhèngzài jǔxíng de héxié |
Chảy hết những giọt nước mắt cuối cùng Chuẩn bị từ biệt nỗi buồn Đừng nhớ lại những vụn bánh mì rơi vãi Trước khi ngày hôm qua quay lại Tôi sẽ bên bạn đến tận cùng thế giới Dù có gục ngã, tôi cũng sẽ ở bên bạn Tôi sẽ ở bên bạn đến tận cùng thế giới Chúng ta ôm chặt nhau, tin tưởng vào điểm chết của niềm tin La la la la, ta la la la la, ta la la la ta la la ta Chảy hết những giọt nước mắt cuối cùng Cuối cùng cũng từ biệt nỗi buồn Đừng nhớ lại những vụn bánh mì rơi vãi Trước khi ngày mai bị hủy diệt Tôi sẽ bên bạn đến tận cùng thế giới Dù có gục ngã, tôi cũng sẽ ở bên bạn Tôi sẽ ở bên bạn đến tận cùng thế giới Dù có phát hiện ra sự lệch lạc Bạn như là nước hoa, để hương thơm lan tỏa khắp nơi Bạn chính là vẻ đẹp tuyệt đối, do trời tạo ra Mọi thứ, mọi thứ, đều sẽ được viết lại vì bạn Tôi sẽ bên bạn đến tận cùng thế giới Nếu chết đi, tôi vẫn sẽ ở bên bạn Tôi sẽ ở bên bạn đến tận cùng thế giới Chúng ta nắm tay nhau, lắng nghe sự hòa hợp của muôn loài đang diễn ra |
Một số từ vựng cần nhớ:
-
怀念 /huáiniàn/: Hoài niệm, nhớ nhung.
-
毁灭 /huǐmiè/: Tiêu diệt, phá hủy.
-
聆听 /língtīng/: Nghe, lắng nghe.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là danh sách những bài hát tiếng Trung hay nhất về tình bạn mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, thông qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể luyện nghe và học thêm nhiều kiến thức quan trọng trong quá trình học Hán ngữ nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 9: 我换人民币。(Tôi đổi tiền Nhân Dân Tệ.)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 8: 苹果一斤多少钱? (Một cân táo bao nhiêu tiền?)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 7: 你吃什么?(Bạn ăn gì?)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 6: 我学习汉语 (Tôi học tiếng Hán)
Bí kíp ôn thi Aptis từ A-Z giúp bạn chinh phục kỳ thi với kết quả tốt
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.