Tìm kiếm bài viết học tập

So sánh 2 cách diễn đạt 对……来说 và 拿……来说 trong tiếng Trung

对……来说 và 拿……来说 trong tiếng Trung là hai cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Trung. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều bạn nhầm lẫn khi sử dụng 2 cụm cấu trúc này. Nếu vậy, hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết nhé!

 

Phân biệt 对……来说 và 拿……来说 trong tiếng Trung
Phân biệt 对……来说 và 拿……来说 trong tiếng Trung

I. Cách dùng 对……来说

Để giúp bạn phân biệt được cách dùng 2 cấu trúc 对……来说 và 拿……来说, trước tiên, PREP sẽ hướng dẫn cách dùng của cấu trúc 对……来说. Trong tiếng Trung, 对……来说 có phiên âm /Duì……lái shuō/, tạm dịch “đối….mà nói”.

Cách dùng

Ví dụ

Dùng để diễn tả cách nhìn nhận vấn đề từ góc độ nào đó.

Cấu trúc: 对 + Danh từ/ Cụm danh từ + 来说, mệnh đề

  • 来说,学习是人生最重要的事情。/Duìlái shuō, xuéxí shì rénshēng zuì zhòngyào de shìqíng/: Đối với tôi mà nói, học tập là việc quan trọng nhất trong cuộc đời.

  • 我觉得留学来说是一次难忘的经历,不同的语言、不同的历史、不同的文化等,会帮助我更好地了解这个世界。/Wǒ juéde liúxué duìlái shuō shì yí cì nánwàng de jīnglì, bùtóng de yǔyán, bùtóng de lìshǐ, bùtóng de wénhuà děng, huì bāngzhù wǒ gèng hǎo de liǎojiě zhège shìjiè./: Tôi nghĩ rằng, du học đối với tôi mà nói là trải nghiệm khó quên với tôi, ngôn ngữ, lịch sử, văn hóa khác nhau,...sẽ giúp tôi hiểu rõ hơn về thế giới.

Cách dùng 对……来说
Cách dùng 对……来说

II. Cách dùng 拿……来说

拿……来说 có phiên âm /ná…lái shuō/, mang ý nghĩa “theo/ từ/ lấy….có thể nói/ mà nói. Vậy để biết 对……来说 và 拿……来说 khác nhau thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng của lối diễn đạt 拿……来说 nhé!

Cách dùng

Ví dụ

Dùng để diễn đạt hình thức lấy ví dụ để trình bày hoặc giải thích cho sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

  • 睡眠来说,它是身体健康的重要组成部分。/ shuìmián lái shuō, tā shì shēntǐ jiànkāng de zhòngyào zǔchéng bùfèn./: Từ giấc ngủ mà nói, nó chính là phần quan trọng để có sức khỏe tốt.

  • 这件事来说,我们都得到了很大的启示。/ zhè jiàn shì lái shuō, wǒmen dōu dédào le hěn dà de qǐshì./: Lấy sự việc này làm ví dụ, tất cả chúng ta đều nhận được nguồn cảm hứng to lớn.

  • 来说,它们通常都有着温顺可爱的性格。/māo lái shuō, tāmen tōngcháng dōu yǒu zhe wēnshùn kě'ài de xìnggé./: Lấy con mèo làm ví dụ, chúng thường có tính cách ngoan ngoãn và đáng yêu.

Cách dùng 拿……来说
Cách dùng 拿……来说

III. Phân biệt 对……来说 và 拿……来说

对……来说 và 拿……来说 giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng PREP so sánh chi tiết để phân biệt được điểm giống và khác nhau của 2 cách diễn đạt này nhé!

Phân biệt 对……来说 và 拿……来说
Phân biệt 对……来说 và 拿……来说

Giống nhau: Đều là cách diễn đạt dựa trên quan điểm của người nói, cách nhìn nhận của người nói.

Khác nhau: 

对……来说

拿……来说

Dùng để chỉ ra quan điểm hoặc góc nhìn của một người về vấn đề cụ thể nào đó. 

Ví dụ: 

  • 失恋的人来说,放下过去是关键。/Duì shīliàn de rén lái shuō, fàngxià guòqù shì guānjiàn./: Đối với người thất tình mà nó, buông bỏ quá khứ là điều then chốt.

  • 小明来说,她是他生命中最重要的女人。/Duì Xiǎomíng lái shuō, tā shì tā shēngmìng zhòng zuì zhòngyào de nǚrén./: Đối với Tiểu Minh mà nói, cô ấy chính là người phụ nữ quan trọng nhất trong cuộc đời anh ấy.

Biểu thị hình thức lấy ví dụ để trình bày hoặc giải thích sự việc. 

Ví dụ: 

  • 学汉语这件事来说,小明比我更有天赋。/ xué Hànyǔ zhè jiàn shì lái shuō, Xiǎomíng bǐ wǒ gèng yǒu tiānfù./: Lấy việc học tiếng Trung mà nói, Tiểu Minh có năng khiếu hơn tôi.

  • 越南来说,越南境内就有许多美食。/ Yuènán lái shuō, Yuènán jìngnèi jiù yǒu xǔduō měishí./: Từ Việt Nam mà nói, ở Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon.

IV. Bài tập về cách dùng 对……来说 và 拿……来说

Nếu muốn nắm được cách dùng của các cụm từ 对……来说 và 拿……来说, bạn cần luyện tập với một số dạng bài trắc nghiệm mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

1. 锻炼 ___ 非常重要。

→ ___ 。

  • A. 拿我们来说

  • B. 对我们来说

  • C. 以我们为例

2. 制作甜点时,各种配料的比例是很重要的。 ___ ,放得太多就会使甜点变得过甜。

  • A. 对糖来说

  • B. 对制作甜点来说

  • C. 拿糖来说

3. 这个网站 ___ 是非常有帮助的。

→ ___ 。

  • A. 拿我们来说

  • B. 对我们来说

  • C. 以我们来说

4. 春节假期 ___ 非常重要。为期一周的春节长假是大家外出旅游的最佳时机。

  • A. 对中国人来说

  • B. 以中国人为例

  • C. 拿中国人来说

5. 我姐姐非常擅长运动。 ___ ,她是全校跑得最快的学生。

  • A. 拿跑步来说

  • B. 对跑步来说

  • C. 对参加跑步比赛来说

Đáp án: B - C - B - A - A

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là những so sánh điểm giống và khác nhau về cách dùng của 对……来说 và 拿……来说. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích giúp bạn nằm lòng được các điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung nhé!

 

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI