Tìm kiếm bài viết học tập

Phân biệt cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung chi tiết

Hiểu và sử dụng đúng các từ 这么, 那么, 这样 và 那样 là cực kỳ quan trọng đối với những ai đang học và luyện thi HSK. Vậy 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

 

cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung
cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung

I. 这么 là gì? Cách dùng 这么

Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng các từ 这么, 那么, 这样 và 那样 thì điều trước tiên bạn cần nắm vững được cách dùng của từ 这么. Trong tiếng Trung, 这么 có phiên âm /Zhème/, mang ý nghĩa “như vậy”.

Cách dùng chi tiết: 

Cách dùng của từ 这么

Ví dụ

Dùng làm đại từ, mang ý nghĩa là “như này”:

Được sử dụng trước tính từ để biểu thị mức độ cảm thán cao.

这么 + Động từ: nhấn mạnh hành động tương ứng với điều đã được đề cập trước đó.

  • 下雨下这么大,我们最好在家里。/Xià yǔ xià zhème dà, wǒmen zuì hǎo zài jiā li./: Trời mưa to như này, chúng ta tốt nhất ở trong nhà.

  • 这么久不见,我非常想你。/Zhème jiǔ bú jiàn, wǒ fēicháng xiǎng nǐ/: Lâu không gặp, tôi vô cùng nhớ bạn.

  • 你应该这么做,效果会更好。/Nǐ yīnggāi zhème zuò, xiàoguǒ huì gèng hǎo/: Bạn nên làm như này, hiệu quả sẽ càng tốt hơn.

Cách dùng 这么
Cách dùng 这么

II. 那么 là gì? Cách dùng 那么

那么 có phiên âm /nàme/, mang ý nghĩa “như thế, như vậy”. Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng đúng 这么, 那么, 这样 và 那样? Hãy học cách dùng của từ 那么 trước tiên nhé!

Cách dùng của từ 这么

Ví dụ

Dùng làm đại từ, dùng để biểu thị mức độ hoặc biểu thị kết quả hoặc hành động tương ứng với điều đã được đề cập trước đó.

Cấu trúc: 那么 + Động từ/Tính từ

  • 你说得那么快,我都听不懂。/Nǐ shuō de nàme kuài, wǒ dōu tīng bù dǒng./: Bạn nói nhanh như thế, tôi đều nghe không hiểu.

  • 天气那么热,我们去游泳吧。/Tiānqì nàme rè, wǒmen qù yóuyǒng ba./: Thời tiết nóng như vậy, chúng ta đi bơi đi!

Dùng trước số lượng từ, mang ý nghĩa “như thế”, để biểu thị sự ước tính.

  • 那么二三十个麻袋就够了。/Jiè nàme èrsānshí gè mádài jiù gòu le./: Mượn hai ba chục cái bao tải như vậy là đủ rồi.

  • 那么两件衣服就够了。/Mǎi nàme liǎng jiàn yīfu jiù gòu le./: Mua khoảng 2 bộ quần áo là đủ rồi.

Mang ý nghĩa “thì, vậy thì”.

  • 如果你认为可以这么办,那么咱们就赶紧去办吧!/Rúguǒ nǐ rènwéi kěyǐ zhème bàn, nàme zánmen jiù gǎnjǐn qù bàn ba!/: Nếu như bạn thấy làm như vậy là được thì chúng ta mau đi làm thôi.

  • 这样做既然不行,那么你打算怎么办呢?/Zhèyàng zuò jìrán bùxíng, nàme nǐ dǎsuàn zěnme bàn ne?/: Làm như vậy đã không được rồi thì bạn tính làm sao đây?

Cách dùng 那么
Cách dùng 那么

III. 这样 là gì? Cách dùng 这样

Để có thể nắm được cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung, bạn cần hiểu và sử dụng đúng cách sử dụng của từ 这样. Trong tiếng Trung, 这样 có phiên âm /zhèyàng/, mang ý nghĩa “như vậy, như thế, thế này”.

Cách dùng:

Cách dùng của từ 这样

Ví dụ

đại từ chỉ thị, dùng để chỉ tính chất, trạng thái, cách thức, mức độ,...

  • 这样做我不知道他有什么用心。/Tā zhèyàng zuò wǒ bù zhīdào tā yǒu shénme yòngxīn./: Tôi không biết ý định của anh ấy khi làm điều này là gì.

  • 他就是这样一个善良的人。/Tā jiù shì zhèyàng yí ge shànliáng de rén./: Anh ấy là một người hiền lành như thế đấy.

  • 你不要这样说。/Nǐ bú yào zhèyàng shuō./: Cậu đừng nói như vậy.

Cách dùng 这样
Cách dùng 这样

IV. 那样 là gì? Cách dùng 那样

Trong tiếng Trung, 那样 có phiên âm là /nàyàng/, mang ý nghĩa “như vậy, như thế”. Cùng PREP tìm hiểu cách dùng của từ này nhé!

Cách dùng:

Cách dùng của từ 那样

Ví dụ

Làm đại từ, được sử dụng để chỉ cách làm, trạng thái hoặc tình huống đã được nêu trước đó.

Cấu trúc: 

那样 + 的 + Danh từ

那样 + Động từ/ Tính từ

  • 我们要那样努力才能成功。/Wǒmen yào nàyàng nǔlì cái néng chénggōng./: Chúng ta phải cố gắng như thế mới có thể thành công.

  •  那样的经历是很珍贵的。/Nàyàng de jīnglì shì hěn zhēnguì de./: Những kinh nghiệm như thế là rất quý giá.

Cách dùng 那样
Cách dùng 那样

V. Phân biệt 这么, 那么, 这样 và 那样

Cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng PREP so sánh chi tiết để nắm được cách sử dụng tránh những nhầm lẫn không đáng có nhé!

Phân biệt 这么, 那么, 这样 và 那样
Phân biệt 这么, 那么, 这样 và 那样

1. Giống nhau

  • Cấu trúc 这样/那样/ 这么/ 那么 + Động từ ➞ Nhấn mạnh phương thức, làm trạng ngữ. 

Ví dụ: 这个汉字应该这么写。/Zhège Hànzì yīnggāi zhème xiě./ 

= 这个汉字应该这样写。/Zhège Hànzì yīnggāi zhèyàng xiě./: Chữ Hán này nên viết như thế này.

  • Cấu trúc 这样/ 那样/ 这么/ 那么 + Tính từ ➞ Nhấn mạnh mức độ, thường làm trạng ngữ trong câu. Ví dụ: 这部电影真的这样好看吗?/Zhè bù diànyǐng zhēn de zhèyàng hǎokàn ma?/= 这部电影真的这么好看吗?/Zhè bù diànyǐng zhēn de zhème hǎokàn ma?/: Bộ phim này hay như vậy/ như thế sao?

  • 这么, 那么, 这样 và 那样 cũng cùng tu sức cho tính từ hoặc động từ để làm định ngữ, phía sau phải có 的. Ví dụ: 像玛丽这样(这么)热爱越南文化的外国人还有很多。/Xiàng Mǎlì zhèyàng (zhème) rè'ài Yuènán wénhuà de wàiguó rén hái yǒu hěnduō./: Người nước ngoài yêu văn hóa Việt Nam như Mary vẫn còn rất nhiều.

  • 这么, 那么, 这样 và 那样 khi đứng trước tính từ nhấn mạnh mức độ, không thể thêm các phó từ biểu thị mức độ như 很, 非常、……

2. Khác nhau

  • 这样 và 那样 có thể đứng một mình làm định ngữ, còn 这么 và 那么 thì không. Ví dụ: 小明对我非常好,能有这样的好朋友,真让我感到幸福。/Xiǎomíng duì wǒ fēicháng hǎo, néng yǒu zhèyàng de hǎo péngyou, zhēn ràng wǒ gǎndào xìngfú./: Tiểu Minh đối với tôi vô cùng tốt, có thể có người bạn tốt như vậy thực sự làm tớ cảm thấy hạnh phúc.

  • 这样 và 那样 có thể làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, còn 这么 và 那么 thì không. Ví dụ: 我下午和你一起去,这样可以了吧。/Wǒ xiàwǔ hé nǐ yìqǐ qù, zhèyàng kěyǐ le ba./: Chiều tớ đi cùng cậu, như thế được chứ.

  • 这样 và 那样 thỉnh thoảng có thể dùng độc lập, có vai trò trong câu còn 这么 và 那么 thì không. Ví dụ: 

    • A: 我应该怎么办呢?/Wǒ yīnggāi zěnme bàn ne?/: Tớ nên làm thế nào đây?

    • B: 这样吧,你先回家,我问清楚就给你打电话。/Zhèyàng ba, nǐ xiān huí jiā, wǒ wèn qīngchu jiù gěi nǐ dǎ diànhuà./: Thế này đi, bạn về nhà trước, tôi hỏi rõ rồi gọi điện cho bạn.

  • 这样 và 那样 đôi khi có thể làm bổ ngữ, còn 那么 và 这么 thì không. Ví dụ: 看吧,小明急得那样,这几天饭也吃不下,觉也没睡好。/Kàn ba, Xiǎomíng jí de nàyàng, zhè jǐ tiān fàn yě chī búxià, jiào yě méi shuì hǎo./: Nhìn xem, Tiểu Minh lo lắng như thế, mấy ngày nay cơm không ăn nổi, ngủ cũng không ngon.

  • 这么 và 那么 có thể dùng trước lượng từ dùng để nhấn mạnh số lượng ít hay nhiều hoặc ước lượng số lượng. Ví dụ: 才这么两天时间,小梅就把那本小说看完了。/Cái zhème liǎng tiān shíjiān, Xiǎoméi jiù bǎ nà běn xiǎoshuō kàn wán le./: Mới qua vài ngày mà Tiểu Mai đã đọc hết cuốn tiểu thuyết rồi.

VI. Bài tập phân biệt cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样

Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng được kiến thức cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样, PREP chia sẻ một số bài tập vận dụng sau đây nhé!

Điền vào chỗ trống 这么, 那么, 这样 hoặc 那样:

  1. 她说话 ________ 优雅,大家都很喜欢她。

  2. 我想要 ________ 的书,而不是 ________ 的。

  3. 这道菜 ________ 好吃,我想再点一份。

  4. 他 ________ 说话,让我觉得很舒服。

  5. ________ 你喜欢这个颜色?我觉得很好看。

  6. 我觉得________ 做 合适。

Đáp án: 

  1. 那么 (nàme) - "như thế đó"

  2. 这样 (zhèyàng) - "như thế này" và 那样 (nàyàng) - "như thế đó"

  3. 这么 (zhème) - "như thế này"

  4. 这么 (zhème) - "như thế này"

  5. (Không có câu trả lời đúng)

  6. 这样 (zhèyàng) - "như thế này"

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về cách phân biệt 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức trên hữu ích cho bạn đọc.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI