Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung chi tiết
Hiểu và sử dụng đúng các từ 这么, 那么, 这样 và 那样 là cực kỳ quan trọng đối với những ai đang học và luyện thi HSK. Vậy 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

I. 这么 là gì? Cách dùng 这么
Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng các từ 这么, 那么, 这样 và 那样 thì điều trước tiên bạn cần nắm vững được cách dùng của từ 这么. Trong tiếng Trung, 这么 có phiên âm /Zhème/, mang ý nghĩa “như vậy”.
Cách dùng chi tiết:
Cách dùng của từ 这么 |
Ví dụ |
Dùng làm đại từ, mang ý nghĩa là “như này”: Được sử dụng trước tính từ để biểu thị mức độ cảm thán cao. 这么 + Động từ: nhấn mạnh hành động tương ứng với điều đã được đề cập trước đó. |
|

II. 那么 là gì? Cách dùng 那么
那么 có phiên âm /nàme/, mang ý nghĩa “như thế, như vậy”. Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng đúng 这么, 那么, 这样 và 那样? Hãy học cách dùng của từ 那么 trước tiên nhé!
Cách dùng của từ 这么 |
Ví dụ |
Dùng làm đại từ, dùng để biểu thị mức độ hoặc biểu thị kết quả hoặc hành động tương ứng với điều đã được đề cập trước đó. Cấu trúc: 那么 + Động từ/Tính từ |
|
Dùng trước số lượng từ, mang ý nghĩa “như thế”, để biểu thị sự ước tính. |
|
Mang ý nghĩa “thì, vậy thì”. |
|

III. 这样 là gì? Cách dùng 这样
Để có thể nắm được cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung, bạn cần hiểu và sử dụng đúng cách sử dụng của từ 这样. Trong tiếng Trung, 这样 có phiên âm /zhèyàng/, mang ý nghĩa “như vậy, như thế, thế này”.
Cách dùng:
Cách dùng của từ 这样 |
Ví dụ |
Là đại từ chỉ thị, dùng để chỉ tính chất, trạng thái, cách thức, mức độ,... |
|

IV. 那样 là gì? Cách dùng 那样
Trong tiếng Trung, 那样 có phiên âm là /nàyàng/, mang ý nghĩa “như vậy, như thế”. Cùng PREP tìm hiểu cách dùng của từ này nhé!
Cách dùng:
Cách dùng của từ 那样 |
Ví dụ |
Làm đại từ, được sử dụng để chỉ cách làm, trạng thái hoặc tình huống đã được nêu trước đó. Cấu trúc: 那样 + 的 + Danh từ 那样 + Động từ/ Tính từ |
|

V. Phân biệt 这么, 那么, 这样 và 那样
Cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样 giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng PREP so sánh chi tiết để nắm được cách sử dụng tránh những nhầm lẫn không đáng có nhé!

1. Giống nhau
-
Cấu trúc 这样/那样/ 这么/ 那么 + Động từ ➞ Nhấn mạnh phương thức, làm trạng ngữ.
Ví dụ: 这个汉字应该这么写。/Zhège Hànzì yīnggāi zhème xiě./
= 这个汉字应该这样写。/Zhège Hànzì yīnggāi zhèyàng xiě./: Chữ Hán này nên viết như thế này.
-
Cấu trúc 这样/ 那样/ 这么/ 那么 + Tính từ ➞ Nhấn mạnh mức độ, thường làm trạng ngữ trong câu. Ví dụ: 这部电影真的这样好看吗?/Zhè bù diànyǐng zhēn de zhèyàng hǎokàn ma?/= 这部电影真的这么好看吗?/Zhè bù diànyǐng zhēn de zhème hǎokàn ma?/: Bộ phim này hay như vậy/ như thế sao?
-
这么, 那么, 这样 và 那样 cũng cùng tu sức cho tính từ hoặc động từ để làm định ngữ, phía sau phải có 的. Ví dụ: 像玛丽这样(这么)热爱越南文化的外国人还有很多。/Xiàng Mǎlì zhèyàng (zhème) rè'ài Yuènán wénhuà de wàiguó rén hái yǒu hěnduō./: Người nước ngoài yêu văn hóa Việt Nam như Mary vẫn còn rất nhiều.
-
这么, 那么, 这样 và 那样 khi đứng trước tính từ nhấn mạnh mức độ, không thể thêm các phó từ biểu thị mức độ như 很, 非常、……
2. Khác nhau
-
这样 và 那样 có thể đứng một mình làm định ngữ, còn 这么 và 那么 thì không. Ví dụ: 小明对我非常好,能有这样的好朋友,真让我感到幸福。/Xiǎomíng duì wǒ fēicháng hǎo, néng yǒu zhèyàng de hǎo péngyou, zhēn ràng wǒ gǎndào xìngfú./: Tiểu Minh đối với tôi vô cùng tốt, có thể có người bạn tốt như vậy thực sự làm tớ cảm thấy hạnh phúc.
-
这样 và 那样 có thể làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, còn 这么 và 那么 thì không. Ví dụ: 我下午和你一起去,这样可以了吧。/Wǒ xiàwǔ hé nǐ yìqǐ qù, zhèyàng kěyǐ le ba./: Chiều tớ đi cùng cậu, như thế được chứ.
-
这样 và 那样 thỉnh thoảng có thể dùng độc lập, có vai trò trong câu còn 这么 và 那么 thì không. Ví dụ:
-
A: 我应该怎么办呢?/Wǒ yīnggāi zěnme bàn ne?/: Tớ nên làm thế nào đây?
-
B: 这样吧,你先回家,我问清楚就给你打电话。/Zhèyàng ba, nǐ xiān huí jiā, wǒ wèn qīngchu jiù gěi nǐ dǎ diànhuà./: Thế này đi, bạn về nhà trước, tôi hỏi rõ rồi gọi điện cho bạn.
-
-
这样 và 那样 đôi khi có thể làm bổ ngữ, còn 那么 và 这么 thì không. Ví dụ: 看吧,小明急得那样,这几天饭也吃不下,觉也没睡好。/Kàn ba, Xiǎomíng jí de nàyàng, zhè jǐ tiān fàn yě chī búxià, jiào yě méi shuì hǎo./: Nhìn xem, Tiểu Minh lo lắng như thế, mấy ngày nay cơm không ăn nổi, ngủ cũng không ngon.
-
这么 và 那么 có thể dùng trước lượng từ dùng để nhấn mạnh số lượng ít hay nhiều hoặc ước lượng số lượng. Ví dụ: 才这么两天时间,小梅就把那本小说看完了。/Cái zhème liǎng tiān shíjiān, Xiǎoméi jiù bǎ nà běn xiǎoshuō kàn wán le./: Mới qua vài ngày mà Tiểu Mai đã đọc hết cuốn tiểu thuyết rồi.
VI. Bài tập phân biệt cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样
Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng được kiến thức cách dùng 这么, 那么, 这样 và 那样, PREP chia sẻ một số bài tập vận dụng sau đây nhé!
Điền vào chỗ trống 这么, 那么, 这样 hoặc 那样:
-
她说话 ________ 优雅,大家都很喜欢她。
-
我想要 ________ 的书,而不是 ________ 的。
-
这道菜 ________ 好吃,我想再点一份。
-
他 ________ 说话,让我觉得很舒服。
-
________ 你喜欢这个颜色?我觉得很好看。
-
我觉得________ 做 合适。
Đáp án:
-
那么 (nàme) - "như thế đó"
-
这样 (zhèyàng) - "như thế này" và 那样 (nàyàng) - "như thế đó"
-
这么 (zhème) - "như thế này"
-
这么 (zhème) - "như thế này"
-
(Không có câu trả lời đúng)
-
这样 (zhèyàng) - "như thế này"
Trên đây là những chia sẻ chi tiết về cách phân biệt 这么, 那么, 这样 và 那样 trong tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức trên hữu ích cho bạn đọc.

Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.