Tìm kiếm bài viết học tập

Học tiếng Trung qua các truyện ngụ ngôn Trung Quốc ý nghĩa

Học tiếng Trung qua truyện là phương pháp nâng cao kỹ năng đọc hiểu và bổ sung từ vựng siêu hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Và sau đây, hãy cùng PREP luyện tập với những mẩu truyện ngụ ngôn Trung Quốc bằng tiếng Trung để trau dồi vốn từ các bạn nhé!

 

Truyện ngụ ngôn Trung Quốc tiếng Trung
Truyện ngụ ngôn Trung Quốc tiếng Trung

I. Truyện ngụ ngôn Trung Quốc là gì?

Truyện ngụ ngôn tiếng Trung là 寓言故事, phiên âm /Yùyán gùshì/, là thể loại truyện có nội dung mang tính chất đối nhân xử thế, dùng cách ẩn dụ hoặc nhân hóa loài vật hay kể cả con người để thuyết minh cho một chủ đề đạo lý, quan niệm nhân sinh, thói hư tật xấu,... Nhiều truyện ngụ ngôn gây cười nhưng cũng ngụ ý bóng gió, kín đáo khuyên nhủ và răn dạy con người.

Truyện ngụ ngôn Trung Quốc tiếng Trung là gì?
Truyện ngụ ngôn Trung Quốc tiếng Trung là gì?

II. Những mẩu truyện ngụ ngôn Trung Quốc hay và ý nghĩa

Dưới đây là những mẩu truyện tiếng Trung về truyện ngụ ngôn Trung Quốc nổi tiếng mà PREP muốn bật mí đến bạn.

1. Con khỉ nói láo (猴子说谎)

Tiếng Trung: 

狐狸猴子一同走路,他们边走边谈自己的家世。走到一个地方,忽然猴子回过头去哭了起来。狐狸问他为什么哭,猴子指着一些坟墓说:

  • 那里埋着的人们都是我的祖先曾经救助过的人,我看见那些墓石,怎么能不哭呢?

狐狸说:

  • 你尽量地说假话吧,因为埋在那里的人,没有一个会站出来反驳你的!

话的人,在没有人能够反驳他的时候,就会说得更加离奇古怪。

Truyện ngụ ngôn Con khỉ nói láo (猴子说谎)
Truyện ngụ ngôn Con khỉ nói láo (猴子说谎)

Phiên âm: 

Húlí hé hóuzi yìtóng zǒulù, tāmen biān zǒu biān tán zìjǐ de jiāshì. Zǒu dào yí ge dìfang, hūrán hóuzi huí guòtóu qù kū le qǐlái. Húlí wèn tā wèishéme kū, hóuzi zhǐ zhe yìxiē fénmù shuō:

  • Nàlǐ mái zhe de rénmen dōu shì wǒ de zǔxiān céngjīng jiù zhùguò de rén, wǒ kànjiàn nàxiē mùshí, zěnme néng bù kū ne?

Húlí shuō:

  • Nǐ jǐn liáng de shuō jiǎ huà ba, yīnwèi mái zài nàlǐ de rén, méiyǒu yí ge huì zhàn chūlái fǎnbó nǐ de!

Shuō huǎng huà de rén, zài méiyǒu rén nénggòu fǎnbó tā de shíhou, jiù huì shuō dé gèngjiā líqí gǔguài.

Dịch nghĩa: 

Có một con cáo và một con khỉ cùng đi trên một con đường nọ, hai con vật vừa đi vừa kể chuyện tông ti họ hàng nhà chúng cho nhau nghe. Khi đi đến một nơi nọ, con khỉ bỗng quay đầu lại rồi khóc rống lên. Con cáo ngạc nhiên bèn hỏi con khỉ sao lại khóc. Con khỉ chỉ tay vào một số ngôi mộ, thổn thức đáp rằng:

  • Những người nằm trong các ngôi mộ này đều là những người xưa kia từng được tổ tiên tôi cứu giúp, hỏi sao không cầm được nước mắt cơ chứ?

Con cáo cười hề hề rồi bảo rằng:

  • “Chú quả nói láo hết sức, sở dĩ anh dám mạnh miệng như thế là vì những người nằm trong các ngôi mộ này, có ai đứng lên cãi được với anh được đâu!

Bài học rút ra: Kẻ quen nói láo, khi không sợ bị ai lật tật thì càng thêm khoác lác.

Từ vựng cần nắm: 

  • 狐狸 /húli/: Con cáo.

  • 猴子 /hóuzi/: Con khỉ.

  • 坟墓 /fénmù/: Phần mộ, mộ phần.

  • 墓石 /mùshí/: Bia mộ.

  • 反驳 /fǎnbó/: Phản bác, bác bỏ.

  • 谎 /huǎng/: Nói dối, nói láo.

2. Người ưa nổi nóng (爱发火的人)

Tiếng Trung: 

有个人跟其他一些人坐在屋里聊天,他赞扬另外一人品德很好,但也有两个缺点:一是爱发火,二是做事急躁恰巧这时,那人从门外走过,听到了他说的话,不由得火冒三丈,冲进屋里,扭住说话的人就打。别人问:

  • 你干嘛打人?

那人说:

  • 我以前什么时候爱发脾气,做事急躁过?他这样说我,当然要打他!

别人说:

  • 你现在就是一副爱发脾气,做事急躁的样子,当场验证了,为什么还要躲躲闪闪地不肯承认呢?

看不到自己的缺点,还要压制别人的批评,只能使缺点发展得更严重。

Truyện ngụ ngôn tiếng Trung Người ưa nổi nóng (爱发火的人)
Truyện ngụ ngôn tiếng Trung Người ưa nổi nóng (爱发火的人)

Phiên âm: 

Yǒu gè rén gēn qítā yìxiē rén zuò zài wū li liáotiān, tā zànyáng lìngwài yì rén pǐndé hěn hǎo, dàn yě yǒu liǎng gè quēdiǎn: Yí shì ài fāhuǒ, èrshì zuòshì jízào. Qiàqiǎo zhè shí, nà rén cóng mén wài zǒuguò, tīng dào le tā shuō de huà, bù yóu de huǒmàosānzhàng, chōng jìn wū li, niǔ zhù shuōhuà de rén jiù dǎ. Biérén wèn:

  • Nǐ gàn ma dǎ rén?

Nà rén shuō:

  • Wǒ yǐqián shénme shíhou ài fā píqì, zuòshì jízàoguò? Tā zhèyàng shuō wǒ, dāngrán yào dǎ tā!

Biérén shuō:

  • Nǐ xiànzài jiùshì yī fù ài fā píqì, zuòshì jízào de yàngzi, dāngchǎng yànzhèngle, wèishéme hái yào duǒduoshǎnshǎn dì bù kěn chéngrèn ne?

Kàn bù dào zìjǐ de quēdiǎn, hái yào yāzhì biérén de pīpíng, zhǐ néng shǐ quēdiǎn fāzhǎn dé gèng yánzhòng.

Nghĩa: 

Một người nọ đang ngồi chém gió với nhóm bạn của mình ở trong phòng, anh ấy khen người bạn nọ là một người rất tốt nhưng lại mắc 2 khuyết điểm: một là ưa nổi nóng, hai là làm việc hấp ta hấp tấp. Đúng lúc đó, một người chợt đi ngang qua cửa phòng,  nghe anh ta nói vậy thì nổi điên lên, xông ngay vào phòng và túm lấy áo người ta đòi đánh. Có người hỏi:

  • Tại sao anh đánh người ta vậy?

Người đó liền đáp:

  • Xưa nay tôi có bao giờ nổi nóng, làm việc bộp chộp đâu? Hắn ta nói như vậy, bị tôi đánh là phải.

Người kia nói:

  • Anh đang chứng tỏ bản thân là kẻ dễ nổi nóng, hành động nông nổi đấy. Sao còn tránh né, không chịu thừa nhận?

Bài học rút ra: Không nhận ra khuyết điểm bản thân, lại còn phản bác lại lời chê trách chỉ khiến cho khuyết điểm ngày càng trầm trọng.

Từ vựng cần nắm:

  • 赞扬 /zànyáng/: Tán dương, khen ngợi.

  • 缺点 /quēdiǎn/: Khuyết điểm, thiếu sót.

  • 急躁 /jízào/: Cuống lên, hấp tấp, nóng nảy.

  • 恰巧 /qiàqiǎo/: Vừa khéo, đúng lúc

  • 火冒三丈 /huǒmàosānzhàng/: Nổi trận lôi đình, nổi cơn tam bành (thành ngữ)

  • 验证 /yànzhèng/: Nghiệm chứng.

  • 躲躲闪闪 /duǒduoshǎnshǎn/: Né tránh, trốn tránh.

  • 承认 /chéngrèn/: Thừa nhận, chấp nhận, đồng ý.

3. Con lừa và người chủ (驴和主人)

Tiếng Trung: 

由主人着,走了短短一段路以后,便径自离开了平坦道路,紧挨着悬崖走去。驴快要摔下去的时候,主人揪住了他的尾巴,想把他拖回来。可是驴拚命挣扎,主人便放开他,说:“让你得胜吧!但你得到的只不过是一个悲惨的胜利。” 

Truyện ngụ ngôn Con lừa và người chủ (驴和主人)
Truyện ngụ ngôn Con lừa và người chủ (驴和主人)

Phiên âm: 

Lǘ yóu zhǔrén lǐng zhe, zǒu le duǎn duǎn yíduàn lù yǐhòu, biàn jìngzì líkāi le píngtǎn de dàolù, jǐn āi zhe xuányá zǒu qù. Lǘ kuàiyào shuāi xiàqù de shíhou, zhǔrén jiū zhù le tā de wěibā, xiǎng bǎ tā tuō huílái. Kěshì lǘ pànmìng zhēngzhá, zhǔrén biàn fàng kāi tā, shuō: “Ràng nǐ déshèng ba! Dàn nǐ dédào de zhǐ bú guò shì yí ge bēicǎn de shènglì.”

Nghĩa: 

Chú lừa được chủ nhân dẫn dắt, khi đi qua một đoạn đường ngắn bèn tự ý rời bỏ con đường bằng phẳng và đi gần bên vách núi dốc. Lúc lừa sắp té xuống núi, người chủ nắm chặt lấy đuôi nó và kéo lại. Nhưng con lừa hết sức vùng vẫy, chủ nhân bèn buông nó ra, nói: “Ta cho người thắng đấy! Nhưng chiến thắng của ngươi chẳng qua là thắng lợi bi thảm”.

Từ vựng cần nắm: 

  • 驴 /lǘ/: Con lừa.

  • 领 /lǐng/: Dẫn dắt.

  • 平坦 /píngtǎn/: Bằng phẳng, bằng

  • 道路 /dàolù/: Con đường, đường phố.

  • 悬崖 /xuányá/: Cao và dốc

  • 尾巴 /wěiba/: Cái đuôi

  • 挣扎 /zhēngzhá/: Ngọ nguậy, vùng vẫy

4. Thuốc trường sinh bất tử (不死之药)

Tiếng Trung: 

有人向楚王进献长生不死的药,传令官立即把它送进王宫去。宫中一个卫士看见后,问他:

  • 这东西可以吃吗?

传令官回答说:

  • 可以吃的。

那卫士一把抢过来就吃掉了。楚王听说这件事后,大发雷霆,命令部下去杀那卫士。卫士就托人向楚王求情,说:

我是问过传令官的,传令官说:“可以吃”,所以我才把药吃掉了。我没有什么罪,有罪的应该是传令官。再说,人家献给大王的是长生不死药,我吃下去了,而大王您又要杀死我,这说明它是死药。也就是说,人家欺骗了您。与其把我这个无罪的卫士杀死,表明您大王受了人家的骗,还不如把我释放呢!

楚王听了这番话,最终就没有杀他。

 抓住问题的关键,作巧妙的辩解,往往能挽回危险的局面。

Truyện ngụ ngôn Thuốc trường sinh bất tử (不死之药)
Truyện ngụ ngôn Thuốc trường sinh bất tử (不死之药)

Phiên âm: 

Yǒurén xiàng chǔ wángjìnxiàn chángshēng bùsǐ di yào, chuánlìng guān lìjí bǎ tā sòng jìn wánggōng qù. Gōng zhōng yīgè wèishì kànjiàn hòu, wèn tā:

  • Zhè dōngxī kěyǐ chī ma?

Chuánlìng guān huídá shuō:

  • Kěyǐ chī de.

Nà wèishì yī bǎ qiǎng guòlái jiù chī diàole. Chǔ wáng tīng shuō zhè jiàn shìhòu, dàfāléitíng, mìnglìng bù xiàqù shā nà wèishì. Wèishì jiù tuō rén xiàng chǔ wáng qiúqíng, shuō:

Wǒ shì wènguò chuánlìng guān de, chuánlìng guān shuō:“Kěyǐ chī”, suǒyǐ wǒ cái bǎ yào chī diàole. Wǒ méiyǒu shé me zuì, yǒuzuì de yīnggāi shì chuánlìng guān. Zàishuō, rénjiā xiàn gěi dàwáng de shì chángshēng bùsǐ yào, wǒ chī xiàqùle, ér dàwáng nín yòu yào shā sǐ wǒ, zhè shuōmíng tā shì sǐ yào. Yě jiùshì shuō, rénjiā qīpiànle nín. Yǔqí bǎ wǒ zhège wú zuì de wèishì shā sǐ, biǎomíng nín dàwáng shòule rénjiā de piàn, hái bùrú bǎ wǒ shìfàng ne!

Chǔ wáng tīngle zhè fān huà, zuìzhōng jiù méiyǒu shā tā.

Zhuā zhù wèntí de guānjiàn, zuò qiǎomiào de biànjiě, wǎngwǎng néng wǎnhuí wéixiǎn de júmiàn.

Nghĩa: 

Có người đem dâng lên vua nước Sở một loại thuốc trường sinh bất tử, nhờ một viên quan hầu họ chuyển vào cung. Khi viên quan nọ bước vào cửa cung thì có người lính gác cửa nhìn thấy gói thuốc bèn hỏi:

  • Thuốc này có uống được không?

Viên quan hầu đáp:

  • Uống được chứ.

Khi nghe thấy vậy, người lính nọ giằng ngay lấy gói thuốc, mở lấy một viên và bỏ vào miệng nuốt. Vua Sở khi hay chuyện thì nổi trận lôi đình, lệnh cho thuộc họ mang người lính đó đi chém đầu. Người lính khi biết được chuyện liền nhờ người đến tâu trước mặt vua Sở, thưa rằng:

Tại hạ có hỏi viên quan hầu thì ông ta bảo thuốc này uống được thì tại hạ mới dám uống. Tại hạ vô tội, người có tội thì phải là viên quan hầu kia mới đúng. Vả lại, đây là loại thuốc trường sinh bất tử, tại hạ mới uống vào mà đại vương đã muốn giết tại hạ thì nó đâu phải là thuốc trường sinh bất tử nước, mà là thuốc tất tử (uống vào chết ngay) mới phải. Mà nếu đã là thuốc tất tử thì kẻ dâng thuốc đã lừa dối đại vương, hắn mới là đáng chết. Nay kẻ có tội mà đại vương lại không xử, lại đi xử tên lính gác vô tội này. Rõ ràng, ngài đã bị hắn lừa, xin đại vương xét lại ạ!

Vua Sở khi nghe tâu, bèn than chém tên lính gác cửa.

Bài học xử thế: Nắm bắt được mấu chốt vấn đề, khéo léo giải thích thì mới thoát khỏi nguy cơ.

5. Ếch ngồi đáy giếng(坐井观天)

Tiếng Trung:

坐在井里。小鸟飞来,落在井沿上。青蛙问小鸟: “你从哪儿来呀?”小鸟回答说: “我从天上口渴了,下来 找点水喝。” 青蛙说: “朋友,别说大话了!天不过井口那么大,还用飞那么远吗?”

小鸟说: “你弄错了,天无边无际,大得很哪!”青蛙笑了,说: “朋友,我天天坐在井里,一抬头就看见天。我不会弄错的。”小鸟也笑了,说:“朋友,你是弄错了,不信,你跳出井口 来看一看吧。”

Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng(坐井观天)
Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng(坐井观天)

Phiên âm: 

Qīngwā zuò zài jǐng lǐ. Xiǎo niǎo fēi lái, luò zài jǐng yán shàng. Qīngwā wèn xiǎo niǎo: “Nǐ cóng nǎr lái ya?” Xiǎo niǎo huídá shuō: “Wǒ cóng tiānshàng kǒu kě le, xiàlái zhǎo diǎn shuǐ hē.” Qīngwā shuō: “Péngyou, bié shuō dàhuà le! Tiān bú guò jǐngkǒu nàme dà, hái yòng fēi nàme yuǎn ma?”

Xiǎo niǎo shuō: “Nǐ nòng cuò le, tiān wúbiān wújì, dà dé hěn nǎ!” Qīngwā xiào le, shuō: “Péngyou, wǒ tiāntiān zuò zài jǐng lǐ, yì táitóu jiù kànjiàn tiān. Wǒ bú huì nòng cuò de.” Xiǎo niǎo yě xiào le, shuō:“Péngyou, nǐ shì nòng cuò le, bú xìn, nǐ tiàochū jǐngkǒu lái kàn yí kàn ba.”

Nghĩa: 

Một chú ếch ngồi trong giếng nọ. Một chú chim bay tới, đáp xuống mép giếng. Con Ếch hỏi con chim: “Anh bạn từ đâu tới?”. Chú chim đáp lại: “Tôi từ trên trời bay xuống, bay hơn 100 mét, khát quá bèn đáp xuống tìm nước uống.”

Con ếch nói: “Anh bạn, đừng nói quá thế chứ, trời chẳng qua chỉ to bằng cái miệng giếng, cần gì bay xa như thế?” Chú chim đáp lại: “Anh sai rồi, trời rộng vô biên, to lắm đấy!”. Con ếch cười: “Anh bạn, ngày nào tôi cũng ngồi trong giếng, ngẩng đầu lên là nhìn thấy trời xanh. Tôi không sai đâu.”

Chú chim cũng cười, nói: “Anh bạn, anh đã sai thật rồi. Không tin, anh nhảy ra khỏi giếng mà xem.”

Từ vựng cần nắm:

  • 蛙 /wā/: Ếch nhái, con nhái.

  • 弄 /nòng/: Xách, cầm, chơi đùa

  • 观 /guān/: Nhìn, ngắm.

  • 渴 /kě/: Khát.

III. Cách học Hán ngữ qua truyện ngụ ngôn

So với việc đọc hiểu qua các truyện ngôn tình Trung Quốc thì học Hán ngữ qua truyện ngụ ngôn Trung Quốc đơn giản hơn nhiều. Vậy làm thế nào để áp dụng phương pháp này đạt hiệu quả tốt nhất? Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn nhé!

  • Kết hợp luyện nghe và đọc hiểu: Đa số truyện cổ tích Trung Quốc đều sẽ có nhiều phiên bản với ngôn ngữ khác nhau cũng như có mặt tại một số nền tảng như youtube, web đọc truyện,... Bạn có thể tìm kiếm để nghe truyện nhằm nâng cao kỹ năng đọc- nghe hiểu một cách tốt nhất.

  • Ghi chép từ vựng và mẫu câu quan trọng: Trong quá trình đọc truyện ngụ ngôn, nếu thấy có từ vựng hay cấu trúc mới xuất hiện, bạn có thể tra cứu và take note vào một cuốn sổ. Dần dần, bạn sẽ có thể tạo ra cuốn từ điển tiếng Trung hữu ích cho việc học.

  • Cố gắng đọc hiểu ngữ cảnh: Hầu hết, các mẩu truyện ngụ ngôn tiếng Trung đều sử dụng ngôn từ đơn giản, dễ hiểu nên bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để đọc hiểu nội dung. Tuy nhiên, nếu thấy có xuất hiện từ vựng chưa biết nghĩa thì bạn có thể đọc câu trước hoặc sau nó, căn cứ ngữ cảnh để suy đoán ý nghĩa của từ vựng. Phương pháp này sẽ giúp bạn tư duy ngôn ngữ tốt.

Trên đây là những mẩu truyện ngụ ngôn Trung Quốc tiếng Trung ý nghĩa mà PEP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, thông qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể nâng cao vốn từ vựng cũng như cải thiện được kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI