Tìm kiếm bài viết học tập

Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19: 可以试试吗?(Có thể mặc thử không?)

Tiếp nối series bài học theo sách Hán ngữ, chúng ta sẽ cùng nhau học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19. Vậy, nội dung bài học này gồm những trọng tâm kiến thức nào? Theo dõi bài viết để được PREP bật mí chi tiết nhé!

 

Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 19
Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 19

I. Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19 

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19 có tiêu đề là 可以试试吗?(Có thể mặc thử không?). Cũng giống như các bài học khác theo giáo trình Hán ngữ, trọng tâm bài này gồm những phần chính sau:

  • Bài khóa: Cung cấp đoạn hội thoại mua bán tiếng Trung ở trong shop quần áo (thử quần áo, trả giá khi mua,....).

  • Từ vựng: Cung cấp khoảng 17 từ vựng tiếng Trung chủ đề quần áo, cách trả giá, chiết khấu khi mua,...

  • Chú thích: Cách đọc đơn vị tiền tệ Trung Quốc; cách diễn đạt “quá ít”.

  • Ngữ pháp: Cách dùng động từ trùng điệp; cấu trúc “vừa…vừa” trong tiếng Trung; phân biệt 一点儿 và 有点儿.

  • Ngữ âm: Học tiếp phần trọng âm từ và tone giọng trong giao tiếp.

Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19 
Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19 

II. Nội dung bài học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19

1. Bài khóa

玛丽在商店买羽绒服 (Mary ở cửa hàng mua áo lông vũ)

  • 玛丽 (Mary):我看看羽绒服。/Wǒ kànkan yǔróngfú./: Tôi xem chiếc áo lông vũ.

  • 售货员 (Người bán hàng): 你看看这件怎么样?又好又便宜。/Nǐ kànkan zhè jiàn zěnmeyàng? Yòu hǎo yòu piányi./: Chị xem chiếc này thế nào? Vừa đẹp vừa rẻ.

  • 玛丽 (Mary): 这件有一点长。有短一点儿的吗?/Zhè jiàn yǒu yìdiǎn cháng. Yǒu duǎn yìdiǎnr de ma?/: Chiếc này có hơi dài một chút. Có chiếc ngắn hơn không?

  • 售货员 (người bán): 你要深颜色的还是要浅颜色的?/Nǐ yào shēn yánsè de háishì yào qiǎn yánsè de?/: Chị cần chiếc màu tối hay màu sáng vậy ạ?

  • 玛丽 (Mary): 浅颜色的……我试试可以吗?/Qiǎn yánsè de……wǒ shì shi kěyǐ ma?/: Màu sáng đi. Tôi có thể mặc thử không?

  • 售货员 (Người bán): 当然 可以。/Dāngrán kěyǐ./: Đương nhiên là được ạ.

  • 玛丽 (Mary): 这件大肥了,没有瘦一点儿的?/Zhè jiàn dà féi le, méiyǒu shòu yìdiǎnr de?/: Chiếc này béo quá, không có chiếc nào gầy hơn chút sao?

  • 售货员 (Người bán): 你再试试这一件。/Nǐ zài shìshi zhè yí jiàn./: Chị thử thêm chiếc này nhé.

  • 玛丽 (Mary): 这件不大不小, 正合适, 颜色也很好看。/Zhè jiàn bú dà bù xiǎo, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn./: Chiếc này không rộng không chật, vừa luôn, màu sắc trông cũng được.

便宜一点吧 (Rẻ thêm chút đi)

  • 玛丽 (Mary): 这种羽绒服怎么卖?/Zhè zhǒng yǔróngfú zěnme mài?/: Loại áo khoác lông vũ này bán thế nào?

  • 售货员 (Người bán): 一件四百块。/Yí jiàn sìbǎi kuài./: 1 chiếc 400 tệ ạ.

  • 玛丽 (Mary): 太贵了,便宜一点儿吧,二百怎么样?/Tài guì le, piányi yìdiǎnr ba, èrbǎi zěnmeyàng?/: Đắt quá, rẻ thêm chút đi, 2 trăm tệ thì thế nào?

  • 售货员 (Người bán): 二百太少了, 不卖,可以打八折,你给三百二八吧。/Èrbǎi tài shǎo le, bú mài, kěyǐ dǎ bā zhé, nǐ gěi sānbǎi èrbā ba./: 2 trăm tệ thì thấp quá rồi, không bán, có thể giảm 20%. Bán cho chị 328 tệ đấy.

  • 玛丽 (Mary): 三百行不行?/Sānbǎi xíng bù xíng?/: 300 tệ có được không?

  • 售货员 (Người bán): 给你吧。/Gěi nǐ ba./: Gửi chị.

2. Từ vựng

Cùng PREP học hết các từ vựng trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19 dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Từ vựng theo giáo trình

1

羽绒服 

yǔróngfú

áo lông vũ

2

又……又

yòu……yòu

vừa … vừa

3

便宜

piányi 

rẻ

4

贵 

guì 

đắt

5

cháng

dài 

6

短 

duǎn

ngắn

7

shēn

đậm

8

浅 

qiǎn

nhạt

9

shì 

thử 

10

可以

kěyǐ 

có thể

11

当然

dāngrán

đương nhiên , tất nhiên

12

féi

béo , rộng , to 

13

胖 

pàng

mập , béo ( dùng cho người)

14

shòu 

gầy, nhỏ

15

合适

héshì

thích hợp , vừa vặn

16

好看

hǎokàn 

dễ nhìn , đẹp , xinh

17

zhǒng

loại ( lượng từ chỉ chủng loại)

18

打折

dǎ zhé

chiết khấu , giảm giá

Từ vựng bổ sung

19

面包

miànbāo

Bánh mì

20

xié

Giày

21

shuāng

Đôi

22

毛衣

máoyī

Áo sweater

23

听说

tīngshuō

Nghe nói

24

冬天

dōngtiān

Mùa đông

25

lěng

Lạnh 

26

机场

jīchǎng

Sân bay

27

jiē

Đón

28

néng

Có thể

29

展览

zhǎnlǎn

Triển lãm

3. Chú thích

3.1. Đơn vị tính tiền “nhân dân tệ”

Đơn vị tính tiền tệ “nhân dân tệ” của Trung Quốc là 元、角、分. Trong giao tiếp sẽ nói là 块、毛、分. Trong đó:

Văn viết

Khẩu ngữ

元 /yuán/: Đồng

块 /kuài/: Đồng

角 /jiǎo/: Hào

毛 /máo/: Hào (1/10 đồng)

分 /fēn/: Xu

分 /fēn/: Xu

Ví dụ: 

  • 31.89元 đọc là 三十一元八角九分 /Sānshíyī yuán bājiǎo jiǔ fēn/ (văn viết) hoặc 三十一块八毛九 (分)/Sānshíyī kuài bā máo jiǔ (fēn)/ (trong khẩu ngữ)

  • 46.50 元 đọc 四十六元五角 /Sìshíliù yuán wǔjiǎo/ (văn viết) hoặc 四十六块五 (毛) /Sìshíliù kuài wǔ (máo)/

Không cần nói chữ số cuối. Nếu có nhiều hơn 2 chữ số “0” ở giữa thì phải nói chữ số cuối. Ví dụ:  100.50元 đọc là 一百元五角 /Yībǎi yuán wǔjiǎo/ hoặc 一百块五毛 /Yībǎi kuài wǔmáo/.

Nếu chỉ có đơn vị 块、毛 hoặc 分 thì thêm chữ 钱 ở cuối. Ví dụ:

  • 20.00 đọc là 二十元 /Èrshí yuán/ hoặc 二十块 (钱) /Èrshí kuài (qián)/

  • 0.50 元 đọc là 五角 (钱) /Jiǎo (qián)/ hoặc 五毛 (钱) /Wǔmáo (qián)/

Phần Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19
Phần Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19

Tham khảo thêm bài viết:

3.2. 太少了 (quá ít)

太 + Hình dung từ (Tính từ) + 了 biểu thị trình độ quá mức hoặc quá cao. Đầu tiên thì cách diễn đạt này dùng để thể hiện sự không hài lòng, sau này được sử dụng để khen ngợi.

Ví dụ 1: Bày tỏ sự không hài lòng

  • 太大了 /Tài dà le/: Quá rộng rồi!

  • 太小了 /Tài xiǎo le/: Quá bé rồi!

  • 太肥了 /Tài féi le/: Quá mập rồi!

  • 太瘦了 /Tài shòu le/: Quá gầy rồi!

Ví dụ 2: Dành lời khen

  • 太好了!/Tài hǎo le!/: Tốt quá rồi!

  • 太合适了 /Tài héshì le/: Vừa vặn lắm rồi!

4. Ngữ pháp

4.1. Động từ trùng điệp

(1) Trong giao tiếp, nếu muốn biểu thị ý nghĩa thời gian ngắn, động tác xảy ra nhanh thì ta vận dụng hình thức lặp lại của động từ, hay còn gọi là động từ trùng điệp (động từ lặp lại).

  • Các động từ đơn âm tiết thì dạng lặp sẽ là AA hoặc A一A. Ví dụ: 

    • 试试 /Shì shi/ = 试一试 /Shì yí shì/: Thử chút, thử đã…

    • 看看 /Kàn kan/ = 看一看 /Kàn yí kàn/: Nhìn xem, xem xem,...

    • 听听 /Tīng ting/ = 听一听 /Tīng yī tīng/: Nghe nào, nghe xem,...

  • Các động từ nhiều âm tiết (2 âm tiết trở lên) sẽ lặp lại dưới dạng ABAB. Ví dụ: 

    • 预习预习 /Yùxí yùxí/: Chuẩn bị thôi.

    • 休息休息 /Xiūxi xiūxi/: Nghỉ ngơi.

    • 复习复习 /Fùxi fùxi/: Ôn tập.

(2) Nếu dùng để biểu thị động tác đã diễn ra thì hình thức lặp lại của động từ sẽ là A了A với động từ đơn âm tiết, AB了AB với động từ đa âm tiết.

Ví dụ: 

A了A

AB了AB

  • 试试 ➞ 试了试 /Shì le shì/: Đã thử.

  • 看看 ➞ 看了看 /Kàn le kàn/: Đã xem.

  • 预习 ➞ 预习了预习 /Yùxí le yùxí/: Đã chuẩn bị bài.

  • 复习 ➞ 复习了复习 /Fùxí le fùxí/: Đã ôn tập.

Lưu ý: 

  • Các động từ không biểu thị động tác như 是、在、有 thì không lặp lại.

  • Các động từ biểu thị sự tiến hành của động tác cũng không lặp lại.

4.2. 又……又…… (Vừa…vừa)

Cấu trúc Vừa…vừa…trong tiếng Trung (又……又……) dùng để biểu thị sự tồn tại cùng lúc 2 trạng thái hoặc 2 tình huống.

Cấu trúc

Ví dụ

Đối với tính từ: 又 + tính từ/ cụm tính từ + 又+ tính/ cụm tính từ

我的女朋友又可爱又聪明。/Wǒ de nǚ péngyou yòu kě'ài yòu cōngmíng./: Bạn gái của tôi vừa đáng yêu vừa thông minh.

Đối với động từ: 又+ động/ cụm động từ + 又+ động/ cụm động từ.

他去银行又取钱又换钱。/Tā qù yínháng yòu qǔ qián yòu huànqián./: Anh ấy đến ngân hàng vừa rút tiền vừa đổi tiền.

Tham khảo thêm bài viết để hiểu rõ hơn về cấu trúc này:

4.3. Phân biệt 一点儿 và 有点儿

一点儿 có thể dùng làm định ngữ. Ví dụ: 

  • 她会一点儿汉语。/Tā huì yìdiǎnr Hànyǔ./: Cô ấy biết một chút tiếng Trung.

  • 请给我(一)点儿咖啡吧。/Qǐng gěi wǒ (yì) diǎnr kāfēi ba./: Hãy cho tôi một chút cafe đi.

一点儿 có thể dùng sau tính từ, biểu thị sự so sánh. Ví dụ: 

  • 有没有长一点儿的?/Yǒu méiyǒu cháng yìdiǎnr de?/: Có cái dài hơn không?

  • 这件颜色有点儿深,我要浅一点儿吧。/Zhè jiàn yánsè yǒudiǎnr shēn, wǒ yào qiǎn yìdiǎnr ba./: Chiếc này màu hơi tối, tôi muốn chiếc màu sáng hơn.

有(一)点儿 làm trạng ngữ, đặt ở phía trước tính từ, thường dùng để biểu thị sự việc không vừa ý. Ví dụ: 

  • 这件有(一)点儿长。/Zhè jiàn yǒu (yì) diǎnr zhǎng./(cũng có thể nói: 这件有一点儿短。/Zhè jiàn yǒu yìdiǎnr duǎn./: Chiếc này có hơi ngắn)

  • 这件颜色有(一)点儿深,有没有浅一点儿的。/Zhè jiàn yánsè yǒu (yì) diǎnr shēn, yǒu méiyǒu qiǎn yìdiǎnr de./: Chiếc màu này hơi tối, có cái nào màu sáng hơn không.

Tham khảo thêm bài viết:

4.4. Cấu trúc bổ sung

打折 /Dǎ zhé/ là động từ li hợp, mang ý nghĩa “chiết khấu, giảm giá”. Cách nói giảm giá của người Trung Quốc có phần khác biệt so với Việt Nam. Cụ thể:

  • Giảm 20% sẽ nói là 打八折。/Dǎ bā zhé./

  • Giảm 30% sẽ nói là 打七折。 /Dǎ qī zhé./

Tham khảo thêm bài viết:

5. Ngữ âm

Phần ngữ âm trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19 sẽ tiếp tục phần trọng âm từ, ngữ điệu câu cảm thán. Bạn cần nhớ 2 trọng tâm kiến thức sau:

  • Khi động từ lặp lại thì đọc nhấn mạnh âm đầu tiên, âm thứ 2 đọc nhẹ hơn một chút, chữ 一 giữa 2 âm thường đọc thành thanh nhẹ. Ví dụ: 

‘试试

‘看看

‘听听

‘’读读

‘试一试

‘看一看

‘写一写

‘听一听

  • Ở câu cảm thán, ngữ điệu thường là xuống giọng ở cuối câu. Ví dụ: 

    • 太好了!/Tài hǎo le!/: Tốt quá rồi.

    • 太贵了! /Tài guì le!/: Đắt quá rồi.

Phần Ngữ âm trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19
Phần Ngữ âm trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19

6. Luyện tập

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là thông tin chi tiết về bài học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình học Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự