Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Nằm lòng 3 quy tắc phát âm S, ES trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất
I. Phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh trong tiếng Anh
Trước khi đi vào chủ đề chính về cách, quy tắc phát âm s, es trong tiếng Anh, có một khái niệm cơ bản mà chúng ta nên biết về phát âm, đó chính là những phụ âm hữu thanh hay voiced consonant và phụ âm vô thanh hay voiceless consonant.
- Phụ âm vô thanh bao gồm 9 âm. Phụ âm vô thanh là những âm mà khi chúng ta phát âm, luồng khí sẽ bật ra hơi từ miệng chứ không phải từ phía cổ họng, do đó thanh quản sẽ không rung. 9 phụ âm vô thanh bao gồm: /ch/ /f/ /h/ /k/ /p/ /s/ /sh/ /t/ /θ/
- Phụ âm hữu thanh bao gồm 15 âm. Phụ âm hữu thanh là những âm mà khi chúng ta phát âm, luồng khí sẽ đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh sẽ quản rung. 15 phụ âm hữu thanh sau đây: /b/ /d/ /l/ /m/ /n/ /ŋ/ /r/ /v/ /z/ /ð/ /ʒ/, /dʒ/
Vậy nên hãy phân biệt sự khác nhau bằng cách đặt ngón tay lên cổ họng và phát âm 2 âm /z/ và âm /s/, khi đó bạn sẽ hiểu rõ hơn về 2 phụ âm này đó.
II. Tổng quan về cách phát âm s, es
1. Vị trí của s/ es trong câu
4 trường hợp sau đây mà chúng ta sẽ thêm đuôi s/es vào cuối của từ đó:
- Danh từ ở dạng số nhiều. Ví dụ: There are 4 apples in the tray.
- Động từ chia ngôi thứ 3 số ít. Ví dụ: Anna is a intelligent girl.
- Sở hữu cách của danh từ. Ví dụ: Peter’s home is very cozy.
- Dạng rút gọn của “is” hoặc “has”. Ví dụ: Trump's been to Korean before.
2. Quy tắc phát âm s, es và cách phát âm s, es trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm s/es chính, tùy thuộc vào phát âm của âm cuối cùng của từ đó nên sẽ phát âm khác nhau:
Phát âm đuôi | Quy tắc phát âm s, es | Ví dụ | Cách phát âm |
Phát âm đuôi /s/ | Những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ | Cats /kæt/ Works /wə:ks/ | /kæt/ /wə:ks/ |
Phát âm đuôi /iz/ | Khi từ đó có tận cùng là các phụ âm vô thanh ví dụ như: /s/ /ʃ/ /ʧ/ và các phụ âm hữu thanh ví dụ như: /z/ /ʒ/, /dʒ/ Thường những từ này sẽ có tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x, … | Kisses Boxes /bɒksiz/ Crashes /kræ∫iz/ | /kisiz/ /bɒksiz/ /kræ∫iz/ |
Phát âm đuôi /z/ | Khi từ đó có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh còn lại hoặc tận cùng bằng nguyên âm | Dreams /dri:mz/ Plays /pleiz/ | /dri:mz/ /pleiz/ |
- Cách phát âm s: Để bạn có thể phát âm được âm này, môi bạn sẽ hở nhẹ ra, răng gần chạm vào nhau, mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa phía trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra. Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh của phát ra từ tiếng “ssss” của con rắn.
- Cách phát âm /z/: Để bạn có thể tạo ra được âm này, hãy tạo khẩu hình gần giống với âm /s/, chỉ khác là bạn sẽ đẩy khí từ cổ họng lên mà thôi, và dây thanh quản của bạn sẽ rung theo âm này đó. Bạn có thể tưởng tượng âm này như âm thanh tạo ra từ tiếng bay của chính loài ong.
Tham khảo thêm bài viết:
3 cách phát âm “ed” trong tiếng Anh chuẩn chỉnh, đơn giản và dễ nhớ nhất
III. Bài tập về cách phát âm e, es trong tiếng Anh
1. Exercise 1: Các âm sau là âm vô thanh hay âm hữu thanh? Hãy chọn đáp án đúng và điền vào ô bên cạnh.
Âm | Vô thanh/ Hữu thanh |
/k/ | |
/n/ | |
/ʃ/ | |
/p/ | |
/z/ | |
/θ/ | |
/v/ | |
/d/ | |
/tʃ/ | |
/h/ |
2. Exercise 2: Chọn từ có phát âm s/es khác với những từ còn lại
1 | A. proof | B. books | C. points | D. days |
2 | A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
3 | A. neighbors | B. friends | C. relatives | D. photographs |
4 | A. snacks | B. follows | C. titles | D. writers |
5 | A. streets | B. phones | C. books | D. makes |
6 | A. cities | B. satellites | C. series | D. workers |
7 | A. develops | B. takes | C. laughs | D. volumes |
8 | A. phones | B. streets | C. books | D. makes |
9 | A. proofs | B. regions | C. lifts | D. rocks |
10 | A. involves | B. believes | C. suggests | D. steals |
11. | A. remembers | B. cooks | C. walls | D. pyramids |
12. | A. miles | B. words | C. accidents | D. names |
13. | A. sports | B. plays | C. chores | D. minds |
14. | A. dishes | B. oranges | C. experiences | D. chores |
15. | A. manages | B. laughs | C. photographs | D. makes |
16. | A. dates | B. bags | C. photographs | D. speaks |
17. | A. repeats | B. classmates | C. amuses | D. attacks |
18. | A. mends | B. develops | C. values | D. equals |
19. | A. miles | B. attends | C. drifts | D. glows |
20. | A. coughs | B. sings | C. stops | D. sleeps |
IV. Lời Kết
Comment ngay đáp án của bạn ở dưới bình luận để nhận được đáp án chi tiết về bài tập cách phát âm s/ es từ PREP nha! Bài viết phía trên đã cung cấp đầy đủ kiến thức về 3 quy tắc phát âm S, ES trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất. Hy vọng những kiến thức và bài tập đi kèm về quy tắc phát âm s, es sẽ giúp bạn tự ôn luyện thi tiếng Anh tại nhà hiệu quả.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!