Tìm kiếm bài viết học tập
Lễ độc thân tiếng Trung là gì? Từ vựng và mẫu câu thông dụng
Ngày lễ tình nhân 14/02 (Valentine) dành cho các cặp đôi đã quá quen thuộc với chúng ta rồi đúng không? Tuy nhiên không phải ai cũng biết đến lễ Độc thân dành cho dân FA. Lễ Độc thân tiếng Trung là gì, có nguồn gốc từ đâu và được ra đời như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải thích và bật mí những thông tin thú vị, chi tiết nhé!

I. Lễ độc thân tiếng Trung là gì?
Ngày Lễ Độc thân tiếng Trung là gì? Hãy cùng PREP tìm hiểu về nguồn gốc về sự ra đời và ý nghĩa của ngày lễ này nhé!
1. Nguồn gốc về sự ra đời
Ngày lễ Độc thân tiếng Trung là 光棍节, phiên âm “Guānggùn jié”, hay còn có tên gọi là ngày Quang côn (光棍节), hoặc ngày Song thập thất (双十一) rơi vào 11/11 hàng năm. Đây là ngày lễ nằm ngoài các ngày lễ truyền thống của Trung Quốc, hoàn toàn không phải du nhập từ văn hóa nước ngoài mà là tự phát tại Trung Quốc.

Nói đến ngày lễ Độc thân thì có rất nhiều giả thuyết về sự ra đời của nó. Trong đó, câu chuyện xuất phát từ Đại học Nam Kinh được lan truyền rộng rãi nhất. Vào năm 1993, bốn sinh viên năm cuối tại Ký túc xá “Chậu chưa có bông” (名草无主) của Đại học Nam Kinh đã tổ chức “Trò chuyện tâm tình Ký túc xá” hàng đêm. Trong một khoảng thời gian dài, họ đã bàn luận xoay quanh chủ đề “Làm thế nào để thoát khỏi tình trạng độc thân?”.
Trong buổi thảo luận, họ đã nảy ra ý tưởng tổ chức các hoạt động vào ngày 11/11 sắp tới. Có thể bạn chưa biết, số 1 tượng trưng cho “một mình, độc thân” nên họ đã chọn đó làm “Ngày Độc thân”.
Kể từ đây, ngày Lễ Độc Thân 11/11 dần phát triển thành nét văn hóa vui chơi được tổ chức ngay trong khuôn viên trường Đại học Nam Kinh và nhiều trường Đại học khắp Trung Quốc. Khi các lứa sinh viên chia tay khuôn viên trường thì lễ hội dần được đưa vào xã hội với lượng lớn nam nữ độc thân tham gia.
2. Ý nghĩa
Vào thời điểm mà ngày Lễ Độc thân lần đầu tiên xuất hiện, nó mang tính chế giễu. Thời điểm đó, độc thân không đơn chỉ đơn thuần ám chỉ những người con trai không có bạn gái.
Tuy nhiên, song song với sự phát triển của xã hội, số lượng sinh viên đang ngày càng tăng lên, các bạn trẻ khá bận rộn với học tập, công việc nên không có nhiều thời gian tìm hiểu, yêu đương. Tuy nhiên, trong số đó vẫn có nhiều người lần lượt kết hôn và sinh con. Khi phải chịu cảm giác cô độc nên nhóm độc thân đã tìm kiếm nhóm người đồng cảnh ngộ.
Họ đã tổ chức những bữa ăn kết nối xã hội mới, giữa những người giống nhau. Do đó, ngày Lễ Độc thân tiếng Trung chính là dịp để những người trẻ còn lẻ bóng có cơ hội gặp mặt, ăn uống, đi chơi để xua tan đi nỗi buồn cô đơn.
Ngoài ý nghĩa ban đầu, nhiều cặp đôi yêu nhau cũng coi đây là ngày lễ của tình yêu. Lý do là bởi 4 số 1 nếu đứng cạnh nhau sẽ mang nghĩa là “một đời một kiếp”.
II. Từ vựng về ngày lễ độc thân tiếng Trung
Hãy cùng PREP nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung theo chủ đề lễ Độc thân dưới đây nhé!
1. Từ vựng chung
Dưới đây là danh sách những từ vựng ngày lễ Độc thân trong tiếng Trung thông dụng nhất mà PREP đã hệ thống lại!
STT |
Từ vựng lễ Độc thân tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
光棍节 |
guānggùn jié |
ngày lễ độc thân |
2 |
单身 |
dānshēn |
độc thân |
孤独 |
gūdú |
cô độc |
|
3 |
增加 |
zēngjiā |
tăng lên |
4 |
流行 |
liúxíng |
phổ biến, lưu hành |
5 |
计划 |
jìhuà |
kế hoạch |
6 |
伤感 |
shānggǎn |
thương cảm |
7 |
调查 |
diàochá |
khảo sát, điều tra |
8 |
显示 |
xiǎnshì |
Biểu thị, chứng tỏ, tỏ rõ |
9 |
接受 |
jiēshòu |
tiếp nhận |
10 |
结束单身 |
jiéshù dānshēn |
kết thúc độc thân |
11 |
结婚年龄 |
jiéhūn niánlíng |
độ tuổi kết hôn |
12 |
未婚 |
wèihūn |
chưa kết hôn |
13 |
结婚 |
jiéhūn |
kết hôn |
14 |
晚婚 |
wǎnhūn |
kết hôn muộn |
15 |
普遍现象 |
pǔbiàn xiànxiàng |
hiện tượng phổ biến |
16 |
替代 |
tìdài |
thay thế |
17 |
恋爱 |
liàn’ài |
yêu đương |
18 |
婚姻 |
hūnyīn |
hôn nhân |
19 |
离婚率 |
líhūn lǜ |
tỉ lệ ly hôn |
20 |
结婚率 |
jiéhūn lǜ |
tỉ lệ kết hôn |
21 |
上涨 |
Shàngzhǎng |
tăng lên |
22 |
下降 |
xiàjiàng |
giảm xuống |
23 |
失去 |
shī qù |
mất đi |
24 |
勇气 |
yǒngqì |
dũng khí |
25 |
谈恋爱 |
tán liàn’ài |
yêu đương |
26 |
脱离单身 |
tuōlí dānshēn |
thoát FA |
27 |
脱单 |
tuō dān |
thoát kiếp FA |
28 |
约会 |
yuēhuì |
hẹn hò |
29 |
拍拖 |
pāituō |
hẹn hò |
30 |
剩男 |
shèng nán |
trai ế |
31 |
剩女 |
shèngnǚ |
gái ế |
32 |
单身贵族 |
dānshēn guìzú |
hội độc thân |
33 |
单身狗 |
dānshēn gǒu |
FA (Chỉ những người độc thân lâu ngày) |
34 |
找女朋友 |
zhǎo nǚ péngyou |
tìm bạn gái |
35 |
找男朋友 |
zhǎo nán péngyou |
tìm bạn trai |
36 |
打光棍 |
dǎ guāng gùn |
sống độc thân |
37 |
单身主义 |
dānshēn zhǔyì |
chủ nghĩa độc thân |
38 |
过单身生活 |
guò dānshēn shēnghuó |
trải qua cuộc sống độc thân |
39 |
找不到老婆 |
zhǎo bù dào lǎopó |
không tìm được vợ |
2. Các hoạt động
Ngày lễ Độc thân 11/11 tại Trung Quốc được coi là “ngày hội mua sắm” của người tiêu dùng quốc gia này. Lý do là bởi vào ngày này các công ty lớn bán hàng trực tuyến đưa ra những voucher giảm giá vô cùng hấp dẫn cho tất cả sản phẩm nhằm thu hút nhiều khách hàng.
STT |
Từ vựng lễ Độc thân tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
聚会 |
Jù huì |
Gặp gỡ, tụ họp |
2 |
打牌 |
Dǎ pái |
Đánh bài |
3 |
玩游戏 |
Wán yóuxì |
Chơi game |
4 |
去卡拉OK唱歌 |
Qù Kǎlā OK chàng gē |
Đi hát karaoke |
5 |
去相亲 |
Qù xiāngqīn |
Đi xem mắt |
6 |
购物 |
Gòuwù |
Mua sắm |
7 |
买东西 |
Mǎi dōngxi |
Mua đồ |
8 |
网购 |
Wǎnggòu |
Mua hàng trên mạng |
9 |
抢购 |
Qiǎnggòu |
Săn hàng |
10 |
打折 |
Dǎzhé |
Giảm giá |
11 |
跟朋友聚在一起打麻将/喝酒/谈心 |
Gēn péngyou jù zài yīqǐ dǎ má jiàng/ hē jiǔ/ tán xīn |
Tụ tập bạn bè chơi mạt chược, uống rượu, tâm sự |
III. Mẫu câu chủ đề lễ độc thân tiếng Trung
Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp chủ đề lễ Độc thân tiếng Trung thông dụng mà bạn có thể tham khảo!
STT |
Mẫu câu chủ đề lễ Độc thân tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
你参加过单身派对吗? |
Nǐ cānjiā guò dānshēn pàiduì ma? |
Bạn tham gia tiệc độc thân bao giờ chưa? |
2 |
你怎么过单身节? |
Nǐ zěnme guò dānshēn jié? |
Cậu làm gì trong lễ Độc thân? |
3 |
我们可以一起去参加单身派对吗? |
Wǒmen kěyǐ yīqǐ qù cānjiā dānshēn pàiduì ma? |
Chúng ta có thể tham gia tiệc độc thân cùng nhau không? |
4 |
你有什么有趣的单身派对经历吗? |
Nǐ yǒu shénme yǒuqù de dānshēn pàiduì jīnglì ma? |
Cậu có kỷ niệm nào thú vị về lễ Độc thân không? |
5 |
你认为怎样才能在单身时过得开心? |
Nǐ rènwéi zěnyàng cáinéng zài dānshēn shí guò de kāixīn? |
Cậu nghĩ làm thế nào để sống vui vẻ khi độc thân? |
6 |
单身派对是个好机会认识新朋友。 |
Dānshēn pàiduì shìgè hǎo jīhuì rènshi xīn péngyou. |
Tiệc độc thân là cơ hội tốt để làm quen với nhiều bạn mới. |
7 |
你有什么计划在将来的单身日子里? |
Nǐ yǒu shénme jìhuà zài jiānglái de dānshēn rìzi lǐ? |
Cậu có kế hoạch gì cho thời gian độc thân trong tương lai không? |
8 |
单身不代表孤单,我们可以享受自由和独立。 |
Dānshēn bù dàibiǎo gūdān, wǒmen kěyǐ xiǎngshòu zìyóu hé dúlì. |
Độc thân không đồng nghĩa với cô đơn, chúng ta có thể tận hưởng sự tự do và độc lập. |
9 |
单身是一个发展自己的机会,可以专注于事业和个人成长。 |
Dānshēn shì yīgè fāzhǎn zìjǐ de jīhuì, kěyǐ zhuānzhù yú shìyè hé gèrén chéngzhǎng. |
Độc thân là cơ hội phát triển bản thân, tập trung vào sự nghiệp và cá nhân. |
10 |
你认为单身生活有哪些挑战? |
Nǐ rènwéi dānshēn shēnghuó yǒu nǎxiē tiǎozhàn? |
Bạn nghĩ cuộc sống độc thân có những thách thức gì? |
11 |
单身派对是个认识新人的好机会,你是如何结识新朋友的? |
Dānshēn pàiduì shìgè rènshi xīn rén de hǎo jīhuì, nǐ shì rúhé jiéshí xīn péngyou de? |
Tiệc độc thân là cơ hội tốt để làm quen với người mới, bạn đã quen bạn bè mới như thế nào? |
12 |
单身节对你来说意味着什么? |
Dānshēn jié duì nǐ lái shuō yìwèi zhe shénme? |
Ngày độc thân có ý nghĩa gì đối với bạn? |
13 |
你有没有想过什么时候结束单身生活? |
Nǐ yǒu méiyǒu xiǎngguò shénme shíhòu jiéshù dānshēn shēnghuó? |
Bạn nghĩ đến lúc nào thì kết thúc cuộc sống độc thân? |
14 |
单身节是一个庆祝爱与自由的日子,你怎么看待这个节日? |
Dānshēn jié shì yīgè qìngzhù ài yǔ zìyóu de rìzi, nǐ zěnme kàndài zhège jiérì? |
Ngày độc thân là một ngày để kỷ niệm tình yêu và sự tự do, bạn nghĩ gì về điều này? |

IV. Chủ đề lễ Độc thân tiếng Trung qua video
Ngoài các từ vựng và mẫu câu lễ Độc thân tiếng Trung mà PREP cung cấp ở trên, bạn có thể tham khảo thêm một số nguồn luyện nghe và nâng cao kiến thức miễn phí ở youtube như sau:
- What is Chinese Single's Day?: Video giải thích nguồn gốc, ý nghĩa và sự ra đời của ngày lễ Độc thân tiếng Trung.
- Single's Day, Double 11 Shopping spree: Cung cấp các mẫu câu giao tiếp thông dụng trong ngày lễ Độc thân tiếng Trung.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là tất tần tật từ vựng và mẫu câu chủ đề lễ Độc thân tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao Hán ngữ.

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảTìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.