Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Chữ hội ý là gì? Khám phá cách tạo nên chữ hội ý tiếng Hán
Chữ hội ý
I. Chữ hội ý tiếng Trung là gì?
Chữ Hội ý là một chữ Hán hoàn chỉnh được ghép thành từ 2 hoặc nhiều chữ Hán độc lập trở lên mà nghĩa của nó được dựa trên mối quan hệ ý nghĩa của những chữ Hán ghép lại. Hiện nay, danh sách chữ hội ý có đến 1167 từ, nhiều hơn chữ tượng hình và chữ chỉ sự.
Khái quát:
|
II. Cách hình thành các loại chữ hội ý
Theo PREP tìm hiểu, trong tiếng Trung có 5 hình thức tạo nên chữ hội ý, cụ thể:
1. Hai chữ khác nhau tạo thành chữ hội ý
Chữ 明 /míng/: sáng được tạo bởi hai chữ 日 /rì/: mặt trời và 月 /yuè/: mặt trăng đứng cạnh nhau. ➞Mặt trăng và mặt trời đều đem ánh sáng đến Trái đất. | |
Chữ 男 /nán/: nam được tạo bởi hai chữ 田 /tián/: đất kết hợp với 力 /lì/: lực. ➞ Người có sức lực để cày ruộng chỉ có thể là nam giới. | |
Chữ 休 /xiū/: nghỉ ngơi được tạo bởi hai chữ 人 /rén/: người kết hợp với chữ 木 /mù/: gỗ, cây. ➞ Người dựa vào cái cây để nghỉ ngơi. | |
Chữ 看 /kàn/: nhìn được tạo bởi hai chữ 手 /shǒu/: tay kết hợp với 目 /mù/: mắt. ➞ Đưa tay lên che mắt để nhìn cho rõ. | |
Chữ 尘 /chén/: bụi được tạo bởi hai chữ 小 /xiǎo/: nhỏ kết hợp với 土 /tǔ/: đất. ➞ Những hạt đất nhỏ chính là bụi. |
2. Hai chữ giống nhau tạo thành chữ hội ý
Chữ hội ý | Phân tích |
Chữ 从 /cóng/: đi theo được tạo bởi hai chữ 人 /rén/: người. ➞ Hai người đi với nhau nghĩa là đi cùng, đi theo. | |
Chữ 拜 /bài/: Lễ, bái được tạo bởi hai chữ 手 /shǒu/: tay. ➞ Chắp tay với nhau tạo ra động tác bái. | |
Chữ 林 /lín/: Rừng được tạo bởi từ hai chữ 木 /mù/: mộc, gỗ đứng với nhau. ➞ Hai cái cây đứng cạnh nhau sẽ tạo ra rừng. |
3. Hai chữ giống nhau trở lên tạo thành chữ hội ý
Chữ Hội ý | Phân tích |
Chữ 森 /sēn/: rừng rậm được tạo bởi 3 chữ 木 /mù/: gỗ, cây. ➞ 3 cây trở lên chụm lại với nhau tạo thành rừng sâu. | |
Chữ 众 /zhòng/: đám đông, nhiều người được tạo bởi 3 chữ 人 /rén/: người. ➞ 3 người trở lên tập trung lại với nhau tạo thành đám đông. | |
Chữ 品 /pǐn/: vật phẩm được tạo bởi từ 3 chữ 口 /kǒu/: miệng, vật khẩu. ➞ Nhiều miệng có thể tạo nên vật phẩm giá trị. | |
Chữ 毳 /cuì/: lông tơ được tạo bởi 3 chữ 毛 /máo/: lông. ➞ Nhiều hơn 3 sợi lông kết hợp với nhau tạo thành những cụm lông mao. |
4. Hai chữ khác nhau tạo thành chữ hội ý
Chữ Hội ý | Phân tích |
Chữ 婴 /yīng/: Trẻ con được tạo bởi hai chữ 贝 /bèi/: vỏ sò kết hợp với chữ 女 /nǚ/: nữ giới tạo thành. ➞ Vỏ sò là đơn vị tiền tệ ngày xưa nên có giá trị lớn, hình ảnh người phụ nữ đội vỏ sò lên đầu lý giải cho việc điều quan trọng và đáng giá nhất chính là con cái của họ. | |
Hai chữ 木 /mù/: cây, gỗ đi cùng với chữ 夕 /xī/: chiều tối tạo thành chữ 梦 /mèng/: giấc mơ. ➞ Đi vào rừng vào buổi tối thường sẽ mất phương hướng giống như lạc vào giấc mơ. |
5. Chữ hội ý đặc biệt
Chữ Hội ý | Phân tích |
| |
Chữ 火 /huǒ/ có nghĩa là lửa.
|
III. Một số lưu ý về chữ hội ý
Khi tìm hiểu về chữ hội ý trong tiếng Hán, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để tránh nhầm lẫn với những kiểu chữ khác:
-
- Chữ hội ý trong tiếng Hán dễ nhầm tưởng là chữ tượng hình.
- Tính đặc trưng của chữ hội ý là nhìn hình có thể đoán được ý nghĩa của nó bằng cách đoán nghĩa của chính các chữ hợp thành.
- Cần tìm hiểu sâu nghĩa của từng chữ cụ thể để nắm bắt chính xác nghĩa của chữ hội ý.
Như vậy, PREP đã chia sẻ cho bạn đọc tất tần tật về chữ hội ý trong tiếng Hán. Hy vọng, những gì mà bài viết chia sẻ đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về cấu tạo chữ Trung Quốc.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!