Tìm kiếm bài viết học tập
Thông tin mới nhất về tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
Bạn đang quan tâm đến kỳ tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội? Đây là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực khoa học cơ bản và ứng dụng, luôn thu hút đông đảo thí sinh mỗi năm. Bài viết dưới đây PREP sẽ cập nhật đầy đủ và mới nhất về thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội năm 2025, bao gồm: phương thức xét tuyển, tổ hợp môn, chỉ tiêu, học phí, và các ngành đào tạo. Hãy cùng theo dõi để không bỏ lỡ cơ hội vào ngôi trường mơ ước này!

I. Thông tin chung về trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN

Trước khi tìm hiểu về thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, hãy cùng PREP điểm qua một số thông tin chung về trường nhé:
-
Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
-
Tên tiếng Anh: VNU University of Science
-
Mã trường: QHT
-
Địa chỉ:
-
Trụ sở chính: 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
-
Cơ sở 1: 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
-
Cơ sở 2: 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
-
-
Điện thoại: 024 35579076; 024 38585279
-
Hotline: 0967867334; Fax: 024 38583061
-
Địa chỉ website: http://hus.vnu.edu.vn
-
E-mail: tuvantuyensinh@hus.edu.vn
II. Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN
Để giúp thí sinh chủ động hơn trong quá trình đăng ký và xét tuyển, dưới đây là toàn bộ đề án tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Phần này sẽ cung cấp chi tiết về các phương thức tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu, thời gian tuyển sinh, điểm chuẩn,...
1. Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN có 4 phương thức tuyển sinh chính. Để hiểu rõ về các phương thức tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên, hãy tham khảo bảng dưới đây:
Phương thức tuyển sinh |
Thông tin chi tiết |
Phương thức 1 - ƯTXT, xét tuyển thẳng |
Là nhóm đối tượng thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học, người nước ngoài xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội. và các quy định liên quan của Đại học Quốc gia Hà Nội. |
Phương thức 2 - Điểm thi THPT |
Là nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định. |
Phương thức 3 - Điểm thi ĐGNL |
Là nhóm đối tượng thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt điểm yêu cầu (tối thiểu 80/150). |
Phương thức 4 - Chứng chỉ quốc tế |
Trường còn có thể sử dụng kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực và chứng chỉ quốc tế để tuyển sinh. Cụ thể, thí sinh có thể dùng:
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội năm 2025 bao gồm 17 tổ hợp, cụ thể như sau:
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn |
A00 |
Toán - Vật lý - Hóa học |
A01 |
Toán - Vật lý - Tiếng Anh |
B00 |
Toán - Hóa học - Sinh học |
C00 |
Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh |
D01 |
Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh (dạng D) |
D07 |
Toán - Hóa học - Tiếng Anh |
D08 |
Toán - Sinh học - Tiếng Anh |
D09 |
Toán - Tin học - Tiếng Anh |
D10 |
Toán - Vật lý - Tin học |
D11 |
Toán - Hóa học - Tin học |
D12 |
Toán - Sinh học - Tin học |
D13 |
Toán - Ngữ Văn - Tin học |
D14 |
Toán - Tiếng Anh - Sinh học |
D15 |
Toán - Công nghệ công nghiệp - Sinh học |
D16 |
Toán - Công nghệ nông nghiệp - Sinh học |
D17 |
Toán - Công nghệ công nghiệp - Tiếng Anh |
D18 |
Toán - Công nghệ nông nghiệp - Tiếng Anh |
3. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN là tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Theo thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2025, Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN dự kiến tuyển 2.315 chỉ tiêu cho toàn trường. Trong đó, ngành Công nghệ bán dẫn – một chương trình đào tạo mới lần đầu tiên được triển khai – sẽ tuyển 140 chỉ tiêu, áp dụng 7 tổ hợp xét tuyển để tăng cơ hội cho thí sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên cho từng ngành như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành/nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
7420101 |
Sinh học |
200 |
2 |
7420101_DKD |
Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh) |
80 |
3 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
200 |
4 |
7420201_DKD |
Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh) |
140 |
5 |
7440102_DKD |
Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh) |
120 |
6 |
7440102_NN |
Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn |
270 |
7 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
50 |
8 |
7520403 |
Vật lý y khoa |
50 |
9 |
7440228 |
Hải dương học |
50 |
10 |
7440112 |
Hóa học |
220 |
11 |
7440112_DKD |
Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh) |
130 |
12 |
7510401_DKD |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh) |
125 |
13 |
7440122 |
Khoa học Vật liệu |
150 |
14 |
7440122_DKD |
Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh) |
50 |
15 |
7510402 |
Công nghệ Vật liệu |
150 |
16 |
7440201 |
Địa chất học |
40 |
17 |
- |
Kinh tế đất đai (dự kiến) |
50 |
18 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
30 |
19 |
7440301 |
Khoa học Môi trường |
135 |
20 |
7440301_DKD |
Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh) |
60 |
21 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
100 |
22 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
125 |
23 |
7460101_NN |
Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin |
250 |
24 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
120 |
25 |
7480101_TT |
Khoa học máy tính (CT Tiên tiến) |
90 |
26 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
90 |
27 |
7480201_DKD |
Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh) |
520 |
28 |
7480201_NN |
Nhóm ngành máy tính và CNTT (ngành Công nghệ thông tin; ngành Kỹ thuật phần mềm; ngành Hệ thống thông tin; ngành Khoa học máy tính) |
480 |
29 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
140 |
30 |
7520202 |
Thiết kế vi mạch |
80 |
31 |
7520207_DKD |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh) |
100 |
32 |
7140103 |
Công nghệ giáo dục |
60 |
5. Thời gian tuyển sinh
Dựa theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và thông tin tuyển sinh chi tiết được công bố trên website của trường.
6. Điểm chuẩn
6.1. Theo điểm tốt nghiệp THPT
Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên qua các năm như sau:
Ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Toán học |
25,5 |
25,10 |
33.40 |
34.45 |
Toán tin |
26,35 |
26,05 |
34,25 |
34.45 |
Máy tính và khoa học thông tin* |
- |
26,35 |
34,70 |
34.7 |
Máy tính và khoa học thông tin** |
26,6 |
- |
- |
- |
Vật lý học |
24,25 |
24,05 |
24,20 |
25.3 |
Khoa học vật liệu |
24,25 |
23,60 |
22,75 |
24.6 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
23,5 |
23,50 |
21,30 |
24.3 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
26,05 |
26,10 |
25,65 |
26.25 |
Hóa học |
25,4 |
25,00 |
- |
25.15 |
Hoá học ** |
23,5 |
21,40 |
- |
- |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
- |
- |
23,25 |
24.8 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** |
23,6 |
21,60 |
- |
- |
Hóa dược |
25,25 |
24,20 |
24,60 |
25.65 |
Địa lí tự nhiên |
20,2 |
20,45 |
20,30 |
22.4 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
22,4 |
22,45 |
20,40 |
22.5 |
Quản lý đất đai |
24,2 |
23,15 |
20,90 |
23,00 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
25 |
24,15 |
22,45 |
24,00 |
Sinh học |
24,2 |
22,85 |
23,00 |
23.35 |
Công nghệ sinh học |
24,4 |
20,25 |
24,05 |
24.45 |
Khoa học môi trường |
21,25 |
21,15 |
20,00 |
20,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
- |
- |
20,00 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** |
18,5 |
20,00 |
- |
- |
Khí tượng và khí hậu học |
18 |
20,00 |
20,00 |
20.8 |
Hải dương học |
18 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
18 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
Địa chất học |
18 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
22,6 |
23,00 |
21,00 |
21.5 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
25,45 |
24,70 |
24,35 |
24.6 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
18 |
20,00 |
20,00 |
- |
Khoa học dữ liệu |
26,55 |
26,45 |
34,85 |
35,00 |
Sinh dược học |
- |
- |
23,00 |
24.25 |
Môi trường, sức khỏe và an toàn * |
- |
- |
20,00 |
20,00 |
Lưu ý:
-
Khi xét tuyển, điểm chuẩn được tính bằng tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có). Cách tính này áp dụng chung cho tất cả các tổ hợp môn của từng ngành.
-
Đối với 4 ngành đặc thù gồm: Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin (*), Khoa học dữ liệu, điểm chuẩn sẽ được quy đổi theo thang điểm 40. Cụ thể, môn Toán được nhân hệ số 2, sau đó cộng với điểm của hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có) – tất cả được quy đổi về thang điểm 40 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
(**): Mức điểm trên đã tính cả điểm chuẩn lẫn điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có).
6.2. Theo điểm ĐGNL
Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên theo điểm của kỳ thi ĐGNL ĐHQGHN qua 2 năm gần nhất như sau:
Chuyên ngành |
Năm 2024 |
Năm 2023 |
Ghi chú |
Toán học |
140 |
140 |
Tư duy định lượng x2 |
Toán tin |
145 |
145 |
|
Khoa học máy tính và thông tin |
145 |
150 |
|
Khoa học dữ liệu |
145 |
150 |
|
Vật lý học |
90 |
96 |
|
Khoa học vật liệu |
85 |
90 |
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
80 |
88 |
|
Kỹ thuật điện tử và tin học |
95 |
100 |
|
Hóa học |
98 |
98 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
95 |
95 |
|
Hóa dược |
100 |
102 |
|
Sinh học |
85 |
90 |
|
Công nghệ sinh học |
92 |
96 |
|
Sinh dược học |
85 |
95 |
|
Địa lý tự nhiên |
80 |
80 |
|
Khoa học thông tin địa không gian |
80 |
80 |
|
Quản lý đất đai |
82 |
82 |
|
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản |
82 |
82 |
|
Khoa học môi trường |
80 |
80 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
82 |
80 |
|
Khoa học và công nghệ thực phẩm |
92 |
92 |
|
Môi trường, sức khỏe và an toàn |
80 |
84 |
|
Khí tượng và khí hậu học |
80 |
80 |
|
Hải dương học |
80 |
80 |
|
Tài nguyên và môi trường nước |
80 |
80 |
|
Địa chất học |
80 |
80 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
82 |
82 |
|
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường |
- |
80 |
7. Học phí
Học phí Đại học Khoa học tự nhiên trong năm học 2024 - 2025 sẽ được tính theo từng tháng, với mức dao động từ 1,5 triệu đồng đến 3,7 triệu đồng/tháng. Tính theo cả năm, mức học phí này tương đương khoảng 15 đến 37 triệu đồng/năm học.

Bạn có thể tham khảo các ảnh sau để biết chi tiết mức phí Đại học Khoa học tự nhiên năm 2024 - 2025 cho từng ngành cũng như có kế hoạch tài chính cho năm học sau nhé!



Về mức tăng học phí, với các chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng, học phí sẽ được thu theo kế hoạch dựa trên chi phí đào tạo thực tế. Trong những năm sau, học phí của các chương trình này sẽ chỉ được tăng tối đa 10% mỗi năm so với năm trước đó.
Đối với các chương trình đào tạo chưa kiểm định, học phí sẽ được thu theo quy định trong Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ. Nghị định này quy định cách thu, quản lý học phí, cũng như chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên.
8. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên là ai? Dưới đây là thông tin chi tiết về đối tượng tuyển sinh:
-
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
-
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Lưu ý: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội chưa có chương trình đào tạo dành cho những sinh viên là người khiếm thị hoặc người khiếm thính.
9. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Theo Quyết định Số: 1328 /QĐ-ĐHQGHN về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại Đại học Quốc gia Hà Nội, tổng quan về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
-
Đối với thí sinh dùng kết quả bài thi tốt nghiệp THPT: Căn cứ vào kết quả bài tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2025 của thí sinh, trường ĐH Quốc gia Hà Nội quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển;
-
Đối với thí sinh dùng kết quả bài thi Đánh giá năng lực: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên hoặc kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt tối thiểu 750/1200 điểm;
-
Đối với chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
-
Đối với thí sinh dùng kết quả bài thi SAT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
-
Đối với thí sinh dùng kết quả bài thi ACT: Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
-
Đối với thí sinh xét tuyển kết hợp: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 1) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2025 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
III. Các ngành của trường Đại học Khoa học tự nhiên
Trong năm 2025, trường Đại học Khoa học tự nhiên dự kiến sẽ tuyển sinh hơn 32 ngành và nhóm ngành cùng với 17 tổ hợp môn xét tuyển, thể hiện sự đa dạng trong lựa chọn ngành học và tính linh hoạt trong định hướng đào tạo cho sinh viên. Các ngành của trường Đại học Khoa học tự nhiên dự kiến sẽ đào tạo trong năm học 2025 -2026 bao gồm:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành/nhóm ngành |
Mã tổ hợp |
1 |
7420101 |
Sinh học |
(1) Toán - Tiếng Anh - Sinh học (2) Toán - Hóa học - Sinh học (3) Toán - Công nghệ công nghiệp - Sinh học (4) Toán - Công nghệ nông nghiệp - Sinh học (5) Toán - Công nghệ nông nghiệp - Tiếng Anh (6) Toán - Ngữ Văn - Sinh học (7) Toán - Vật lý - Sinh học |
2 |
7420101_DKD |
Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
3 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
|
4 |
7420201_DKD |
Công nghệ Sinh học (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
5 |
7440102_DKD |
Vật lý học (CT tăng cường tiếng Anh) |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (3) Toán - Vật lý - Ngữ Văn (4) Toán - Vật lý - Lịch Sử (5) Toán - Vật lý - Địa lý (6) Toán - Vật lý - GDKTPL (7) Toán - Vật lý - Công nghệ công nghiệp (8) Toán - Vật lý - Công nghệ nông nghiệp (9) Toán - Vật lý - Tin học (10) Toán - Vật lý - Sinh học |
6 |
7440102_NN |
Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn |
|
7 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
|
8 |
7520403 |
Vật lý y khoa |
|
9 |
7440228 |
Hải dương học |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Ngữ Văn (3) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (4) Toán - Vật lý - Sinh học (5) Toán - Vật lý - Địa lý (6) Toán - Vật lý - Công nghệ công nghiệp (7) Toán - Vật lý - Công nghệ nông nghiệp (8) Toán - Hóa học - Tin học (9) Toán - Hóa học - Tin học |
10 |
7440112 |
Hóa học |
(1) Toán - Hóa học - Vật lý (2) Toán - Hóa học - Sinh học (3) Toán - Hóa học - Ngữ Văn (4) Toán - Hóa học - Tiếng Anh (5) Toán - Hóa học - Công nghệ công nghiệp (6) Toán - Hóa học - Công nghệ nông nghiệp (7) Toán - Vật lý - Sinh học (8) Toán - Vật lý - Công nghệ công nghiệp (9) Toán - Vật lý - Công nghệ nông nghiệp |
11 |
7440112_DKD |
Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
12 |
7510401_DKD |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
13 |
7440122 |
Khoa học Vật liệu |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Ngữ Văn - Hóa học (3) Toán - Ngữ Văn - Vật lý (4) Toán - Ngữ Văn - Sinh học (5) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (6) Toán - Hóa học - Tiếng Anh (7) Toán - Sinh học - Tiếng Anh (8) Toán - Vật lý - Sinh học (9) Toán - Vật lý - Tin học(10) Toán - Hóa học - Tin học (11) Toán - Sinh học - Tin học (12) Toán - Hóa học - Sinh học |
14 |
7440122_DKD |
Khoa học Vật liệu (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
15 |
7510402 |
Công nghệ Vật liệu |
|
16 |
7440201 |
Địa chất học |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (3) Toán - Hóa học - Sinh học (4) Toán - Ngữ Văn - Địa lí (5) Toán - Địa lí - Tiếng Anh (6) Toán - Hóa học - Tiếng Anh (7) Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh (8) Toán - Tiếng Anh - Tin học (9) Toán - Ngữ Văn - Tin học (10) Toán - Hóa học - Địa lí (11) Toán - Sinh học - Địa lí (12) Toán - Ngữ Văn - Hóa học (13) Toán - Ngữ Văn - Vật lý (14) Toán - Địa lí - Lịch sử |
17 |
- |
Kinh tế đất đai (dự kiến) |
|
18 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (3) Toán - Hóa học - Sinh học (4) Toán - Tin học - Tiếng Anh (5) Toán - Vật lý - Tin học (6) Toán - Ngữ Văn - Địa lí (7) Toán - Hóa học - Tiếng Anh (8) Toán - Ngữ Văn - Địa lí (9) Toán - Ngữ Văn - Vật lý (10) Toán - Tiếng Anh - Tin học (11) Toán - Vật lý - Tin học |
19 |
7440301 |
Khoa học Môi trường |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Sinh học - Hóa học (3) Toán - Hóa học - Tiếng Anh (4) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (5) Toán - Vật lý - Sinh học (6) Toán - Hóa học - Địa lí (7) Toán - Vật lý - Địa lí (8) Toán - Sinh học - Tiếng Anh (9) Toán - Ngữ Văn - Hóa học (10) Toán - Hóa học - Công nghệ công nghiệp (11) Toán - Hóa học - Công nghệ nông nghiệp (12) Toán - Sinh học - Tin học |
20 |
7440301_DKD |
Khoa học Môi trường (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
21 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
22 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
|
23 |
7460101_NN |
Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (3) Toán - Hóa học - Sinh học (4) Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh (5) Toán - Vật lý - Tin học (6) Toán - Sinh học - Tiếng Anh |
24 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
|
25 |
7480101_TT |
Khoa học máy tính (CT Tiên tiến) |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (3) Toán - Hóa học - Tiếng Anh (4) Toán - Tin học - Tiếng Anh (5) Toán - Vật lý - Tin học (6) Toán - Sinh học - Tiếng Anh |
26 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
27 |
7480201_DKD |
Công nghệ thông tin (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
28 |
7480201_NN |
Nhóm ngành máy tính và CNTT (ngành Công nghệ thông tin; ngành Kỹ thuật phần mềm; ngành Hệ thống thông tin; ngành Khoa học máy tính) |
|
29 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Vật lý - Tiếng Anh (3) Toán - Tin học - Tiếng Anh (4) Toán - Vật lý - Ngữ Văn (5) Toán - Vật lý - Sinh học (6) Toán - Vật lý - Tin học (7) Toán - Vật lý - Công nghệ công nghiệp (8) Toán - Công nghệ công nghiệp - Tiếng Anh |
30 |
7520202 |
Thiết kế vi mạch |
|
31 |
7520207_DKD |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tăng cường tiếng Anh) |
|
32 |
7140103 |
Công nghệ giáo dục |
(1) Toán - Vật lý - Hóa học (2) Toán - Tiếng Anh - Vật lý (3) Toán - Tiếng Anh - Hóa học (4) Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh (5) Toán - Tiếng Anh - Sinh học (6) Toán - Tiếng Anh - Tin học (7) Toán - Ngữ Văn - Vật lý (8) Toán - Ngữ Văn - Hóa học (9) Toán - Ngữ Văn - Sinh học (10) Toán - Ngữ Văn - Tin học (11) Toán - Tin học - Vật lý (12) Toán - Tin học - Hóa học (13) Toán - Tin học - Sinh học |
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội tiếp tục duy trì uy tín và chất lượng đào tạo với đa dạng ngành học và phương thức tuyển sinh linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh. Hy vọng bài viết về tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên trên đây của PREP sẽ giúp bạn cập nhật được thông tin mới nhất để chuẩn bị kỹ càng và tự tin bước vào hành trình học tập tại ngôi trường danh giá này nhé!
PREP mang đến giải pháp học tiếng Anh online hiệu quả với AI độc quyền. Bạn có thể tự học tại nhà với các khóa học IELTS, khóa học TOEIC, VSTEP, APTIS và tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ hỗ trợ bạn suốt quá trình học, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng ngôn ngữ.
Liên hệ HOTLINE 0931428899 hoặc click TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết!
Tải app PREP ngay hôm nay để bắt đầu học tiếng Anh online chất lượng cao tại nhà.
Tài liệu tham khảo:
1. Đại học Quốc gia Hà Nội. Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại ĐHQGHN. Truy cập ngày 20/5/2025, từ https://www.vnu.edu.vn/ttsk/?C1667/N36735/Quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-tai-dHQGHN.htm 2. Đại học Quốc gia Hà Nội. Năm 2025: ĐHQGHN tuyển sinh hơn 20.000 chỉ tiêu đại học chính quy. Truy cập ngày 20/5/2025, từ https://www.vnu.edu.vn/ttsk/?C2228/N36574/Nam-2025:-dHQGHN-tuyen-sinh-hon-20.000-chi-tieu-dai-hoc-chinh-quy.htm |

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.