Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3: Talk about your daily routines

Nếu được giám khảo hỏi về “một ngày bình thường” thì bạn sẽ trả lời như thế nào? Chắc chắn, bạn sẽ xoay sở dễ dàng thôi vì có khó khăn gì đây khi kể về cuộc sống hàng ngày của chính bản thân mình. Vậy thầy cô giáo tại prepedu.com sẽ đáp lại những câu hỏi này ra sao? Cùng prepedu.com tham khảo ý tưởng, cách take-note, dàn bài, câu trả lời và từ vựng ăn điểm cho chủ đề Talk about your daily routines dưới đây nhé!

Talk about your daily routines
Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 + 2 + 3 chủ đề “Talk about your daily routines”

I. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1: Talk about your daily routines

Trong bài thi Talk about your daily routines Speaking Part 1, nếu giám khảo đưa ra 3 câu hỏi dưới đây thì bạn sẽ trả lời như thế nào? Tham khảo ngay câu trả lời mẫu dưới đây để ôn luyện thi Speaking hiệu quả tại nhà bạn nhé!

1. What is the busiest part of the day for you? 

As for me, the busiest part of my day is the morning because I have two classes, so I am always up to my ears in the study at school. I have to wake up at dawn, and race against the time to get everything ready before showing up at school.

  • To be up to ears (idiom): bận rộn
  • To wake up at dawn (idiom): dậy sớm
  • Race against time: chạy đua với thời gian

2. What part of your day do you like best?

The evening is my preference because this is when I put my mind off tasks at school or work. I tend to indulge in watching a movie or having a drink while reading a book. These bedtime rituals will help me have a tight sleep, so I can energetically kick start my hectic day.

  • Put my mind off (idiom): ngừng suy nghĩ/ lo lắng về cái gì
  • Indulge in (v.): thưởng thức/ tận hưởng cái gì đó
  • Tight sleep (n.): giấc ngủ ngon
  • Hectic (adj.): bận rộn

3. Do you like to plan what you will do each day?

Yes, of course. Actually, I used to be a procrastinator, so I always had to cram for deadlines. My friend suggested that I make a to-do list for each day, and luckily, it works. Doing this is a way to put pressure on me and help me manage my time better.

  • Cram for (v.): nhồi nhét nhiều việc cùng lúc
  • To-do list (noun): danh sách những việc phải làm
  • Put pressure on oneself (v.): gây áp lực

II. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Talk about your daily routines

1. Đề bài: Talk about your daily routines

Describe one of your typical days/ Describe one of your daily life. You should say:

  • How do you start your day
  • How long have you been following this routine
  • Your favorite time and activity of the day.

And explain what you do on a typical day of your life.

Talk about your daily routines
Talk about your daily routines

2. Dàn bài Part 2

2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đối với bài Talk about your daily routines hay Describe one of your typical day/ daily life - miêu tả một ngày thường nhật - thì các bạn chỉ cần nói xem một ngày bình thường của chúng ta sẽ gồm những hoạt động gì. Ở phần giới thiệu, các bạn có thể nói xem liệu lịch trình của các bạn có hay thay đổi không? Nếu không thì các bạn đã duy trì lịch trình này trong bao lâu rồi?
  • Đến phần chính của bài nói Talk about your daily routines hay Describe one of your typical day/ daily life các bạn nên miêu tả ngày của mình theo thứ tự thời gian. Đầu tiên là buổi sáng. Các bạn có thể nói mình dậy lúc mấy giờ, công việc của mỗi buổi sáng là gì, các bạn có thể nói thêm xem đây có phải là khoảng thời gian bận rộn nhất hay không?
  • Tiếp đó là buổi chiều, tương tự như buổi sáng, các bạn cũng hãy nói ra những công việc mà mình thường làm, nhưng để tránh nhàm chán thì các bạn hãy thêm cảm nghĩ của mình vào đó, ví dụ như bạn có thích buổi chiều không? Nếu có thì tại sao?
  • Cuối cùng là buổi tối  - đây là khoảng thời gian cuối ngày, bạn làm gì trong khoảng thời gian này? Ví dụ như có 1 số hoạt động thư giãn nghỉ ngơi, hoặc là tiếp tục tất bật chạy nốt vài deadline để chuẩn bị cho 1 ngày bận rộn tiếp theo chẳng hạn.

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

  • In the morning: 
    • Roll out of bed, have breakfast and walk to school
  • Lunch time: buy food to eat, take a nap
  • In the afternoon:
    • Do all homework
    • Take a rest, have dinner before going to work.
  • In the evening ➞ favorite part of day: 
    • Head home after work at 9:30
    • Do some bedtime relaxation routines.
    • Go to bed

3. Sample Speaking: Talk about your daily routines

Dưới đây là bài mẫu Talk about your daily routines IELTS Speaking Part 2. Tham khảo ngay để học luyện thi hiệu quả tại nhà và chinh phục được band điểm thật cao trong kỳ thi thực chiến sắp tới bạn nhé!

I am a sophomore at a university. My school timetable has hardly changed, so I have kept a fixed daily schedule for nearly two years. 

I am not a morning person, so waking up early is a hard sell for me; I can't roll out of bed perky and energized. I usually try to prepare a home-cooked breakfast to save money; after that, I go to school on a full stomach. To be frank, I have a motorbike, but I prefer walking to give the traffic jam a wide berth. I don't hate studying, but long classes make me face study burnout. I'm too tired to cook, so I just head to a random restaurant to grab something to eat. Then, I come home and take a nap; it helps me recharge my energy for the rest of my day. 

Well, I live with my friend, but she has to go to school every afternoon, plus I am more efficient when I am alone, so this time suits me down to the ground, I always try to finish all my homework. Each day, I have about 2 hours to rest and have dinner before starting my part-time job at 6 o'clock. I have decided to take this job to have another source of income apart from my parent's allowance. When the clock strikes 9:30, I finish my job and head home. 

From 10p.m towards is my favourite period of time because this is when I do some bedtime relaxation routines. I will surf the Internet for one hour; then I will pick up a book and read a few pages to help me enter sleep mode. I always have shuteye before midnight to make sure that I would feel refreshed the following day.

Tổng hợp các từ vựng ăn điểm đã được sử dụng trong bài mẫu Talk about your daily routines IELTS Speaking Part 2:

  • Morning person (noun): người dậy sớm
  • (A) hard sell (noun): việc khó làm
  • Roll out of bed (idiom): ra khỏi giường
  • Perky (adj.): tươi tỉnh/ đầy sức sống
  • On a full stomach (idiom): no nê/ no bụng
  • Give someone/ something a wide berth (idiom): tránh xa ai/ cái gì
  • Study burnout (noun): Kiệt sức trong học tập
  • Suit someone down to the ground (idiom): hoàn toàn phù hợp với tôi
  • Source of income (noun): nguồn thu nhập
  • Allowance (noun): Tiền tiêu vặt/ tiền trợ cấp
  • Bedtime relaxation routine (noun phrase): chu trình trước khi ngủ
  • Enter sleep mode (v.): vào trạng thái ngủ
  • Shuteye (noun): giấc ngủ

Tham khảo thêm bài viết:

https://prepedu.com/vi/blog/talk-about-yourself/

III. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Daily routines

Ngoài Part 1 và 2, tham khảo ngay câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề Talk about your daily routines được biên soạn bởi các thầy cô giáo hạng A tại prepedu.com nha!

1. Do you think it is good to have a 9-to-5 job?

Yes, of course, especially when it comes to work-life balance. Office jobs tend to offer a structured routine, so people can complete their tasks during predictable hours and enjoy personal activities in their spare time. That is to say, people can leave work at work and put their minds at ease.

  • Work-life balance (noun): cân bằng giữa cuộc sống và công việc
  • Structured routine (noun): Công việc được lên kế hoạch từ trước
  • Put one’s mind at ease (idiom): thư giãn

2. Is it hard to change a habit?

Yes, definitely, especially when it comes to bad habits because they become deep rooted in our brains. For example, letting go of procrastination would be extremely hard for most people. Even when they are fully aware of further difficulties later on, they keep procrastinating because this habit gives them a sense of routine and comfort.

  • Deep rooted (adj.): ăn sâu
  • Let go of something (idiom): từ bỏ cái gì
  • To be aware of something (phrase): nhận thức được cái gì
  • Sense of routine (n.): cảm giác quen thuộc 

3. In the future, do you think people will work more or less?

From my point of view, people will likely work more. I hold a belief that human beings can not be replaced by automation, so they will still be the main factor in boosting productivity. Plus, as the world becomes more and more developed, the cost of living will keep going up, so people will have to take on a heavy workload to cover their daily life.

  • Cost of living (noun): chi phí sinh hoạt
  • Heavy workload (noun): khối lượng công việc nhiều
  • To cover one’s daily life (v.): trang trải cuộc sống

IV. Lời kết

Trên đây là đầy đủ bài mẫu Talk about your daily routines Part 1 + 2 + 3 được biên soạn bỏi các thầy cô giáo tại Prep. Nếu bạn đang muốn luyện speaking nhiều Prep mời bạn tham khảo lộ trình luyện thi ielts tại prepedu.com

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự