Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu Speaking Part 2, 3: Describe a volunteering experience you have had

Describe a volunteering experience you have had không phải là một chủ đề hiếm gặp hay quá khó nhằn trong đề thi IELTS Speaking. Tuy nhiên, để đạt band điểm Speaking cao với chủ đề Describe a volunteering experience you have had trong phòng thi thực chiến, bạn cần đưa ra được câu trả lời mạch lạc, logic, câu cú được liên kết chặt chẽ với nhau, từ vựng thuộc chủ đề Experiences và các cấu trúc ngữ pháp ăn điểm cũng cần được sử dụng liên tục, đa dạng và chính xác.

Vậy nên, dưới đây là dàn bài, ý tưởng, bài mẫu và từ vựng đắt giá dùng để triển khai cho đề bài Describe a volunteering experience you have had. Tham khảo ngay bài viết để ôn thi hiệu quả tại nhà bạn nhé!

Describe a volunteering experience you have had
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề “Describe a volunteering experience you have had”

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a volunteering experience you have had

1. Đề bài: Describe a volunteering experience you have had

Describe a volunteering experience you have had. You should  say:

  •  
    • When it was
    • Where it was
    • Why you volunteered
    • And explain how you felt

Describe a volunteering experience you have had
Describe a volunteering experience you have had

2. Dàn bài Part 2

2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a volunteering experience you have had yêu cầu thí sinh miêu tả một trải nghiệm làm tình nguyện viên của mình, trong đó cần đưa ra những thông tin:
    •  
      • Trải nghiệm này diễn ra khi nào
      • Trải nghiệm này diễn ra ở đâu
      • Tại sao bạn lại quyết định trở thành tình nguyện viên cho sự kiện này
      • Cảm nhận của bạn về trải nghiệm làm tình nguyện này
  • Đề bài Describe a volunteering experience you have had thuộc chủ đề lớn là Experiences/Past events. Để xử lý đề bài Describe a volunteering experience you have had, cách dễ dàng và hiệu quả nhất đó chính là bám sát các cue cards (câu hỏi gợi ý) đề cung cấp thông tin rõ ràng nhất có thể và hạn chế nói chung chung.
  • Với hai câu hỏi đầu tiên trong đề bài Describe a volunteering experience you have had, Trải nghiệm này diễn ra khi nào và Trải nghiệm này diễn ra ở đâu, ngoài việc trả lời được cụ thể địa điểm và thời gian, ta có thể nêu thêm một số chi tiết về bản thân như việc ta có hay dành thời gian làm tình nguyện hay không, kể thêm rằng ta tham gia hoạt động tình nguyện này một mình hay còn có những ai tham gia cùng ta và các nhiệm vụ chính của ta khi trở thành tình nguyện viên của sự kiện đó.
  • Tiếp đó, chúng ta trả lời câu hỏi số ba trong đề bài Describe a volunteering experience you have had, Tại sao bạn lại quyết định trở thành tình nguyện viên cho sự kiện này, chúng ta có thể đưa ra các loại kỹ năng chúng ta mong muốn được học hỏi và cải thiện từ sự kiện..
  • Với câu hỏi gợi ý cuối cùng yêu cầu nêu lên Cảm nhận của bạn về trải nghiệm làm tình nguyện này, chúng ta có biến phần trả lời này thành một kết bài cho cả câu chuyện bằng cách nêu lên cảm nghĩ của những người đã được ta giúp đỡ thông qua hoạt động này và cảm nghĩ của ta khi nhận được những lời khen từ những người đó và đóng góp vào thành công của sự kiện.

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

Take-note đề bài Describe a volunteering experience you have had trong 1 phút

  • When it was
    • 3 years ago
    • A sophomore
  • Where it was
    • Youth Colab Summit 2019
    • A start-up conference
    • At my university
    • My university - the host partner of the event
  • Why you volunteered
    • Wish to improve English speaking and problem-solving skills
    • Volunteers had to communicate with the delegates in English to support them
  • And how you felt about it
    • The conference: a big success
    • The delegates: inspired and impressed by volunteers’ energy, enthusiasm and supportiveness
    • Volunteers: proud, thankful and delighted

3. Sample Speaking: Describe a volunteering experience you have had

Dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a volunteering experience you have had được biên soạn bởi thầy cô giáo hạng A tại prepedu.com. Tham khảo ngay để ôn luyện thi IELTS Speaking hiệu quả tại nhà bạn nhé!

Today, I’m going to tell you about my favorite volunteer experience at my university which was intriguing, memorable and eye-opening.

Well, as I can remember vividly, when I was a student, I did not stand many chances to do voluntary work because at the time, I was too focused on how to pass the exam.

Fortunately, 3 years ago, when I was just a sophomore, I was given a once-in-a-lifetime opportunity to take part in a kinda start-up conference which was called Youth Colab Summit 2019 as a volunteer. More specifically, some of my classmates and I together took charge of guiding and welcoming delegates from Asia-Pacific countries as my university was the host partner of this event.

To be frank, the chief reason why I decided to give it a try was that I wanted to boost my English speaking and problem-solving skills since during the entire event, volunteers were required to communicate with delegates and others in English to support them.

Turning to that red-letter day, my small group whose name was 5 little ducks was assigned to take care of six representatives from Pakistan. It was the first time they had been to Vietnam and also the very first time we took up such a significant role, so it was unavoidable for us to face some unexpected problems.

However, in the end, the conference was a big success, and many of the delegates told us that they had been inspired by our energy, enthusiasm and supportiveness, which made us so proud, thankful and delighted.

Tham khảo ngay một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu IELTS Speaking Part 2 Describe a volunteering experience you have had:

  •  
    •  
      • Intriguing (adj): thú vị, lý thú
      • Eye-opening (adj): mở mang tầm mắt
      • Stand a chance to V (collocation): có cơ hội làm gì
      • A sophomore (n): sinh viên năm hai
      • A once-in-a-lifetime opportunity (idiom): cơ hội chỉ một lần trong đời
      • A delegate (n) = a representative (n): đại biểu
      • Chief (adj): chính, chủ yếu
      • Give st a try (v): thử làm gì đó
      • Problem-solving skills (n): các kỹ năng giải quyết vấn đề
      • A red-letter day (idiom): ngày trọng đại
      • Delighted (adj): vui vẻ, phấn khích

Tham khảo thêm bài viết:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2 CHỦ ĐỀ: DESCRIBE A PERSON WHOSE WORK IS USEFUL TO SOCIETY

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Volunteer

1. What personalities and qualities are required for being a volunteer?

There are numerous positive features that volunteers should have. However, I strongly believe that the most outstanding one is kindness. To be more specific, they should feel delighted when they are able to help those in need and partly contribute to a better community. On top of that, those who wish to do work voluntarily should also be selfless.

As a matter of fact, volunteer work does not bring people money, but instead volunteers might have to allocate not only their time and energy but sometimes their money to supporting others, so in order to accomplish their tasks, they should care about others’ well-being before theirs. 

  •  
    •  
      • Delighted (adj): vui vẻ, phấn khích
      • Partly contribute to Sb/St (v): phần nào đóng góp cho ai/cái gì
      • As a matter of fact: Như một lẽ đương nhiên
      • Allocate St to N/Ving(collocation): phân bổ (thời gian, tiền bạc, nguồn lực)
      • Well-being (n): tình trạng hạnh phúc, khoẻ mạnh

2. Do you think people nowadays should volunteer more? 

Yes, definitely. Despite technological advances and economic development, in this day and age, there are still a wide range of vexing problems that need to be coped with, which requires more volunteers. For instance, massive floods and long droughts take their toll each year, despoiling millions of tons of valuable crops and leaving millions of people suffering from starvation.

At the same time, wars and conflicts which have been taking place in several parts of the world force millions of people to leave their land and become refugees. Without those who voluntarily sacrifice their time and money for others, these victims would never be able to overcome their difficulties and those alarming social issues would never be mitigated

  •  
    •  
      • Technological advances (n): các tiến bộ về mặt công nghệ
      • Economic development (n): tăng trưởng kinh tế 
      • In this day and age (n): ngày nay
      • Vexing (adj): gây lo lắng
      • Take their toll (idiom): gây thiệt hại 
      • Despoil (v): phá huỷ
      • Starvation (n): nạn đói
      • Refugees (n); người tị nạn
      • Mitigate (v): xoa dịu, giảm nhẹ

3. How does modern technologies assist volunteers and volunteering experiences?

Leading-edge technologies have a large number of positive impacts on humans’ lives, and volunteers along with voluntary activities are not an exception. Take long-distance donation as an example. Thanks to internet banking services facilitated by big data, an invention of the fourth industrial revolution, volunteers or those who are financially or physically disadvantaged can receive money from kind-hearted donors all over the world.

This was never the case in the past when people rarely had a chance to transfer to or obtain money from anyone far away from them. 

  •  
    •  
      • Leading-edge technologies = cutting-edge technologies (n): các công nghệ tiên tiến nhất
      • Have a/an + adj + impact/effect/influence on Sb/St (collocation): có ảnh hưởng như thế nào lên ai/cái gì
      • Long-distance donation (n): sự quyên góp từ xa
      • Internet banking services (n): dịch vụ ngân hàng số
      • Facilitate (v): làm cho dễ dàng, làm cho thuận tiện
      • The fourth industrial revolution (n): cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
      • Financially or physically disadvantaged (adj): khó khăn về mặt tài chính hoặc khiếm khuyết về mặt thể chất
      • This was never the case in the past when S+V: điều này chưa từng xảy ra trong quá khứ khi mà

III. Lời kết

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có ý tưởng làm bài IELTS Speaking chủ đề Describe a volunteering experience you have had. Ngoài ra bạn có thể có nhiều ý tưởng làm bài hơn, hay các bộ đề dự đoán thi ielts speaking mới nhất hãy tham khảo khóa luyện thi ielts của prepedu.com

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI