Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu Speaking Part 2: Describe a time you were sleepy but had to stay awake

Describe a time you were sleepy but had to stay awake - đề bài IELTS Speaking Part 2 thuộc chủ đề Experiences & Events. Để kể về trải nghiệm của bản thân không phải là điều gì đó quá khó khăn. Tuy nhiên, vẫn nhiều thí sinh còn rất lúng túng khi gặp đề này trong phòng thi Speaking thực chiến. Vậy nên, để giúp bạn chinh phục được band điểm Speaking như ý, dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a time you were sleepy but had to stay awake. Tham khảo ngay bạn nhé!

Describe a time you were sleepy but had to stay awake - đề bài IELTS Speaking Part 2 thuộc chủ đề Experiences & Events. Để kể về trải nghiệm của bản thân không phải là điều gì đó quá khó khăn. Tuy nhiên, vẫn nhiều thí sinh còn rất lúng túng khi gặp đề này trong phòng thi Speaking thực chiến. Vậy nên, để giúp bạn chinh phục được band điểm Speaking như ý, dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a time you were sleepy but had to stay awake. Tham khảo ngay bạn nhé!

Bài mẫu Describe a time you were sleepy but had to stay awake
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Describe a time you were sleepy but had to stay awake

I. Bài mẫu Describe a time you were sleepy but had to stay awake IELTS Speaking Part 2

1. Đề bài

Describe a time you were sleepy but had to stay awake. You should say:

  •  
    • When it was?
    • Why you had to stay awake?
    • How you kept yourself awake?

And explain how you felt about it?

IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a time you were sleepy but had to stay awake 
IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a time you were sleepy but had to stay awake

2. Bài mẫu chi tiết

Dưới đây là bài mẫu Describe a time you were sleepy but had to stay awake IELTS Speaking Part 2 được biên soạn bởi giáo viên hạng A tại PREP. Tham khảo để ôn luyện thi Speaking IELTS hiệu quả tại nhà bạn nhé!

When I was in my second year in college, we had a subject called Research Practice. This subject teaches us different research methods and asks us to apply those methods in practice. One of the most common ways of doing research is conducting questionnaires or surveys, and that was when I got involved in answering a questionnaire.

The questionnaire was a part of my classmate’s research to determine college students' study habits of English as a second/ foreign language in relation to how well they could use the language. I was asked to answer the survey to help my friend collect enough data for her study.

It’s quite funny to admit, but I was reluctant at first to take the survey because I was afraid that it would be too time-consuming. I was already quite occupied with my research at that time, and the deadlines were also close, so time mattered a lot to me. But eventually, I still agreed to help my friend.

I can’t remember exactly all of its content, as it’s been quite a long time since we did the questionnaire. But as far as I can recall, it asked something like how often I did homework, how much time I spent on self-studying, what sources of extra materials I usually sought out apart from our syllabus, and so on.

It turned out to be more rewarding than I thought. Even though the research was just a part of our assignment, I could reflect somewhat on my own study habits. Moreover, after finishing the survey, I had some good advice on questionnaire design from my friend to improve my own, as hers was a good one. That helped me a lot indeed.

Tham khảo thêm bài viết:

II. Từ vựng hay trong bài Describe a time you were sleepy but had to stay awake

Dưới đây là một số từ vựng hay đã được thầy cô PREP sử dụng trong bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Describe a time you were sleepy but had to stay awake. Cụ thể:

  •  
    • to conduct a questionnaire/survey (vp): thực hiện một bài khảo sát
    • Determine (v): xác định làm việc gì
    • to collect data (vp): thu thập dữ liệu
    • reluctant (adj): ngần ngại
    • Occupied (adj): bận bịu
    • Time-consuming (adj): tốn thời gian
    • as far as I can recall: theo trí nhớ của tôi
    • syllabus (n): chương trình học
    • so on: vân vân
    • rewarding (adj): đáng công
    • to reflect (v): suy ngẫm
    • questionnaire design (np): thiết kế bảng hỏi

III. Lời Kết

Tham khảo ngay bài mẫu Describe a time you were sleepy but had to stay awake và để lại bình luận của bạn ngay dưới đây nhé. Chúc các thí sinh ôn luyện thi ielts quả tại nhà, chinh phục được điểm số thật cao và tự tin khi đối diện với giám khảo trong phòng thi Speaking thực chiến nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công Thương
DMCA.com Protection Status