Tìm kiếm bài viết học tập
Kiến thức về mệnh đề quan hệ (Relative clauses) trong tiếng Anh
I. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ tiếng Anh (Relative clauses) là một mệnh đề đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó. Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ và được bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ/ 1 trạng từ quan hệ. Tham khảo ví dụ dưới đây:
-
- The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend (Người phụ nữ mặc áo phông là bạn gái của tôi).
- I really like the hat that my mom gave me last year's birthday! (Tôi thực sự thích chiếc mũ mà mẹ tôi đã tặng tôi sinh nhật năm ngoái).
Một số đặc điểm cần nhớ về mệnh đề quan hệ:
-
- Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ.
- Mệnh đề quan hệ bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ: (who, which, ...) hoặc đôi khi là 1 trạng từ quan hệ (where, when) để thay thế và bổ nghĩa cho DANH TỪ liền kề trước nó.
Tham khảo ngay mindmap kiến thức về mệnh đề quan hệ tiếng Anh trong các ảnh dưới đây bạn nhé:
Tham khảo thêm bài viết:
Chinh phục kiến thức ngữ pháp về câu tường thuật trong tiếng Anh
II. Các từ dùng trong mệnh đề quan hệ
1. Đại từ quan hệ
Để tạo nên một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, chúng ta không thể không sử dụng đại từ quan hệ. Vậy có những đại từ quan hệ nào, hãy tham khảo chi tiết trong bảng bên dưới bạn nhé:
Đại từ | Chức năng | |
Which | Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho câu (có thể lược bỏ đại từ) |
|
Who | Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho câu (có thể lược bỏ đại từ) |
|
Whom | Làm tân ngữ |
|
That | Làm chủ ngữ |
|
Whose | Đứng trước 1 danh từ khác |
|
Ví dụ:
2. Trạng từ quan hệ
Trạng từ | Chức năng | |
Where | Thay cho danh từ chỉ thời gian | ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which) Ví dụ: Next week I will come back to the place where my grandfather was born (Tuần tới tôi sẽ trở lại nơi ông tôi đã sinh ra). |
When | Thay thế cho danh từ chỉ thời gian | ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which) Ví dụ: You should tell me the time when the train departs (Bạn nên cho tôi biết thời gian tàu khởi hành). |
Why | Thay cho the reason, for that reason & dùng để chỉ lý do | …..N (reason) + Why + S + V … Ví dụ: That is the main reason why the Vietjet's flight was delayed (Đó là nguyên nhân chính khiến chuyến bay của Vietjet bị chậm). |
Lưu ý: When & Where - 2 trạng từ quan hệ này sẽ không bao giờ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Sau When và Where phải là một mệnh đề. |
Ví dụ:
IV. Các loại mệnh đề quan hệ tiếng Anh
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh là mệnh đề thường được sử dụng với mục đích xác định danh từ đứng trước nó và đem đến ý nghĩa cho câu được dùng. Nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không thể hiện đầy đủ nghĩa. Các đại từ quan hệ tiếng Anh được sử dụng trong kiến thức ngữ pháp này. Tham khảo ví dụ dưới đây:
-
- Do you know the phone number of the boy who gave me an apple at your company yesterday? (Bạn có biết số điện thoại của chàng trai đã cho tôi một quả táo ở công ty của bạn ngày hôm qua không?).
- The woman you met yesterday in the park is my grandmother (Người phụ nữ bạn gặp ngày hôm qua trong công viên là bà của tôi).
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh là mệnh đề được sử dụng với mục đích cung cấp thêm thông tin về người hay vật nào đó. Không có nó thì câu tiếng Anh vẫn mang trọn vẹn nghĩa. Tham khảo ví dụ:
-
- Ms. Nhung, who taught me to sing, is getting divorced next week (Cô Nhung dạy tôi hát tuần sau ly hôn).
- The film, which I and my boyfriend saw yesterday, is a very bad (Bộ phim mà tôi và bạn trai của tôi đã xem ngày hôm qua, rất tệ).
3. Mệnh đề quan hệ rút gọn
Để rút gọn mệnh đề quan hệ chúng ta sẽ đi theo các bước chi tiết trong bảng dưới đây bạn nhé:
Vai trò | Cách rút gọn | Ví dụ |
Tân ngữ | Các mệnh đề quan hệ tiếng Anh đóng vai trò là tân ngữ trong một câu ➡ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu xuất hiện giới từ trước đại từ quan hệ chusngta phải đảo giới từ ra phía cuối mệnh đề. | It is the best movie that I and my mother have ever seen. ➡ It is the best movie I and my mother have ever seen (Đó là bộ phim hay nhất mà tôi và mẹ tôi từng xem). |
Chủ ngữ | Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề chủ động ➡ sử dụng V-ing. | The man who is sitting in the chair is my father. ➡ The man sitting in the chair is my father (Người đàn ông đang ngồi trên ghế là cha tôi). |
Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề bị động ➡ sử dụng VED/ V3. | The comic which was bought by my younger brother is very interesting. ➡ The comic bought by my younger brother is very interesting (Truyện tranh được mua bởi em trai tôi vô cùng thú vị). | |
Mệnh đề quan hệ tiếng Anh ➡ rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive) khi trước đại từ quan hệ tiếng Anh có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. | Linda was the last person that got the news. ➡ Linda was the last person to get the news (Linda là người cuối cùng nhận được tin). |
4. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định & không xác định
Để phân biệt được mệnh đề quan hệ xác định và không xác định có 4 dấu hiệu dưới đây, cụ thể:
Mệnh đề xác định | Mệnh đề không xác định | |
1 | Bắt buộc phải có để xác định nội dung của câu | Không bắt buộc, dùng để bổ sung nghĩa cho nội dung câu |
2 | Thiếu mệnh đề xác định câu sẽ trở nên tối nghĩa, không rõ ràng | Không có mệnh đề không xác định câu vẫn đủ nghĩa. |
3 | Không có dấu phẩy đi kèm | Có dấu phẩy đi kèm |
4 | Có thể sử dụng với tất cả đại từ quan hệ | Không sử dụng với đại từ quan hệ "that" |
V. Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
Làm ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về mệnh đề quan hệ bạn nhé!
1. Mr. Tien, ______ is living next door, is a doctor.
A. that B. who C. whom D. what
2. His computer ______ was my friend’s got broke.
A. which B. whom C. who D. that
3. The woman _______ he wanted to see his family.
A. which B. where C. whom D. who
4. My grandfather, _______ is 80, often takes exercises.
A. what B. who C. where D. which
5. The woman _______ came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
Đáp án: 1 - b, 2 - d, 3 - c, 4 - b, 5 - a
VI. Lời Kết
Trên đây là tất tần tật kiến thức về chủ điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ - Relative Clauses trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết bạn đã nắm chắc được chủ điểm ngữ pháp này.
Những kiến thức trên là 1 phần trong các khóa học tại Prep. Hãy đăng ký ngay cho mình 1 khóa học phù hợp với mục tiêu cá nhân của bạn ngay trong hôm nay. Các thầy cô tại Prep luôn đồng hành cùng bạn trên mọi hành trình !
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!