Tìm kiếm bài viết học tập
Nằm lòng 45+ tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống
Trong kho tàng thành ngữ Việt Nam có rất nhiều câu mang ý nghĩa tích cực trong cuộc sống, khuyên răn con người về những điều hay lẽ phải.. Tương tự như vậy, trong tiếng Trung cũng có rất nhiều thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ hay và ý nghĩa về cuộc sống. Hãy cùng PREP khám phá các câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống ý nghĩa nhất dưới đây nhé!
Thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống
I. Tại sao nên học tiếng Trung qua thành ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ?
Không phải ai cũng yêu thích và áp dụng cách học tiếng Trung qua thành ngữ, thành ngữ, tục ngữ bởi vì đây là những câu khá khó hiểu và mơ hồ. Tuy nhiên, nếu như bạn có niềm say mê với các câu thành ngữ, tục ngữ và ngạn ngữ tiếng Trung thì nó sẽ hỗ trợ bạn rất lớn trên con đường nghiên cứu và chinh phục ngôn ngữ Trung Quốc.
Đặc biệt, việc học tiếng Trung qua thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ sẽ mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích, có thể kể đến như:
- Nâng cao vốn từ vựng theo nhiều chủ đề: Kho tàng các câu ngạn ngữ, tục ngữ, thành ngữ Trung Quốc xoay quanh nhiều chủ đề khác nhau như gia đình, tình yêu, cuộc sống,... Việc học tiếng Trung qua thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ sẽ giúp bạn có thể củng cố vốn từ vựng ở nhiều chủ đề khác nhau.
- Nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung: Muốn hiểu hết ý nghĩa truyền tải của thành ngữ, tục ngữ hay ngạn ngữ tiếng Trung thì bạn cần phải tra cứu từ vựng và ý nghĩa chính xác. Điều này sẽ góp phần nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung của người học
- Biết cách vận dụng tốt thành ngữ vào bài viết: Nếu phần viết của bạn trong bài thi HSK 5, 6 sử dụng khéo léo các câu thành ngữ sẽ khiến cho nội dung hấp dẫn, thu hút hơn. Do đó, việc học tiếng Trung để hiểu hết các câu thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ sẽ giúp bạn biết vận dụng vào các bài luật Hán ngữ.
II. Những câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống ý nghĩa
Có rất nhiều câu ngạn ngữ, tục ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống ý nghĩa mà có thể bạn chưa khám phá được hết. Sau đây, PREP sẽ bật mí cho bạn một số câu hay nhất về cuộc sống của người Trung Quốc nhé!
1. Tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ Tiếng Trung hay về cuộc sống ý nghĩa
Nếu ai cũng biết nói lời hay ý đẹp thì cuộc sống này sẽ ngập tràn màu sắc và tươi đẹp hơn. Và dĩ nhiên cuộc sống cũng trở nên ý nghĩa hơn khi con người hiểu rõ đạo lý làm người mà người xưa đã răn dạy qua những câu thành ngữ, tục ngữ. Dưới đây là một số câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống chứa đựng nhiều ý nghĩa mà PREP đã tổng hợp lại.
STT | Ngạn ngữ, tục ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống/Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | |
1 |
一日为师,终身为父。 Yī rì wéi shī, zhōngshēn wèi fù |
Một ngày làm thầy thì cả đời làm cha. Dù bạn học ai dù chỉ có một ngày thì cũng phải tôn kính như người cha suốt đời. | |
2 |
饮水思源, 缘木思本。 Yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn |
Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây (ý nói con người phải có lòng biết ơn). | |
3 |
猫哭老鼠假慈悲。 Māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi |
Người có tâm địa độc ác nhưng lại giả bộ tư bi (giống câu Khẩu phật tâm xà). | |
4 |
行善得善, 行恶得恶。 Xíng shàn dé shàn, xíng è dé è |
Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai (nếu làm việc ác sẽ nhận lấy hậu quả khôn lường). | |
5 |
百闻不如一见。 Bǎi wén bù rú yī jiàn |
Trăm nghe không bằng một thấy (nghe thấy nhiều lần cũng không bằng tận mắt trông thấy một lần). | |
6 |
白纸写黑子。 Bái zhǐ xiě hēi zi |
Giấy trắng mực đen (làm bất cứ việc gì cũng cần có bằng chứng rõ ràng, bằng văn bản khiến người khác không thể chối cãi được). | |
7 |
青出于蓝而胜于蓝。 Qīng chū yú lán ér shēng yú lán |
Thế hệ sau giỏi hơn thế hệ trước (tương tự câu “tre già măng mọc). | |
8 |
是福不是祸,是祸躲不过。 Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bù guò |
Tai họa và phúc đức khó lường, khó tránh được lúc gặp tai ương. | |
9 |
天无三日雨,人没一世穷。 Tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng |
Không có gì là tuyệt đối. Trời không mưa ba ngày liên tiếp, người không thể nghèo khổ một đời. | |
10 |
天有不测风云, 人有旦夕祸福。 Tiān yǒu bú cè fēng yún, rén yǒu dàn xī huò fú |
Tai họa và vận may của con người xảy đến bất ngờ khó lòng đoán trước được. | |
11 |
嫁出去的女儿, 泼出去的水。 Jià chū qu de nǚ ér, pō chū qu de shuǐ |
Việc gả con gái đi lấy chồng giống như bát nước hất đi. Khi còn nhỏ thì con gái ở với cha mẹ, khi lấy chồng thì chết cũng làm ma nhà chồng. | |
13 |
龙交龙, 凤交风, 老鼠的朋友会打洞。 Lóng jiāo lóng, fèng jiāo fēng, láo shǔ de péng you huì dǎ dòng |
Những người có nhân phẩm như thế nào thì kết giao với loại người thế đấy (giống với câu “ngưu tầm ngưu mã tầm mã”). | |
14 |
人生何处不相逢。 Rén shēng hé chù bù xiāng féng |
Trong đời, thiếu gì nơi để gặp nhau. Nếu có thể sẽ gặp lại nên hãy giữ cho mối quan hệ luôn tốt đẹp nhất. | |
15 |
言必信, 行必果。 Yán bì xìn, xíng bì guǒ |
Lời nói ra phải khiến người ta tin, đã làm phải có kết quả, nói phải có sự cân nhắc trước, hành động thì phải có sự kiên quyết. | |
16 |
人到矮檐下, 怎能不低头。 Rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu |
Trước những hoàn cảnh bất đắc dĩ thì con người phải chịu khuất phục trước số phận. | |
17 |
识时务者为俊杰。 Shí shí wù zhě wéi jùn jié |
Người thức thời là trang tuấn kiệt | |
18 |
时到天亮方好睡, 人到老来才学乖。 Shí dào tiān liàng fāng hǎo shuì, rén dào lǎo lái cái xué guāi |
Người càng sống lâu càng có sự hiểu rõ về nhân sinh, cuộc sống. | |
19 |
可放手时续放手, 得饶人时且饶人。 Kě fàng shǒu shí xù fàng shǒu, dé ráo rén shí qiě ráo rén |
Lúc nào cần phải ngừng tay thì phải ngừng tay, lúc nào thấy tha thứ được thì nên tha thứ. | |
20 |
为善最乐 Wéi shàn zuì lè |
Làm việc thiện là điều hạnh phúc nhất. | |
21 |
雕虫小技 Diāo chóng xiǎo jì |
Có nhiều tài lẻ, tài nhỏ. | |
22 |
运筹帷幄 Yùn chóu wéi wò |
Bày mưu tính kế. | |
23 |
轻描淡写 Qīng miáo dàn xiě |
Miêu tả, kể lại qua loa, lướt qua | |
24 |
中饱私囊 Zhōng bǎo sī náng |
Người trung gian luôn tham ô lợi ích cho chính bản thân mình mà không nghĩ đến người khác | |
25 |
细水长流 Xì shuǐ cháng liú |
Không ngừng, liên tục; làm việc từng chút từng chút một, liên tục không dừng lại, đứt đoạn. | |
26 |
事在人为 Shì zài rén wéi |
Yếu tố quan trọng chủ chốt quyết định đến sự thành bại trong công việc chính là con người. | |
27 |
他方求食 Tā fāng qiú shí |
Đi đến nơi khác để làm ăn, sinh sống. | |
28 |
逆水行舟 Nì shuǐ xíng zhōu |
Chèo thuyền ngược nước, bơi ngược dòng (ý nói về sự khó khăn trong cuộc sống). | |
29 |
锲而不舍 qiè ér bù shě |
Kiên trì làm việc đến cùng và không bao giờ bỏ cuộc. | |
30 |
同仇敌忾 tóngchóudíkài |
Cùng chung một kẻ thù/ một mối thù. | |
31 |
玩火自焚 Wán huǒ zìfén |
Nếu bạn làm chuyện mạo hiểm hay làm hại người khác thì sẽ có ngày tự làm hại chính bản thân, tương tự như câu “gieo gió gặp bão”. | |
32 |
胸有成竹 Xiōng yǒu chéng zhú |
Nên có kế hoạch chu đáo và hoàn thiện trước khi bước vào thực hiện. | |
33 |
随波逐流 Súi bò zhúliú |
Trôi nổi theo sóng theo dòng nước phó mặc cho số phận, tương tự như câu “nước chảy bèo trôi”. |
2. Tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống khuyên răn con người
Những câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống với hàm ý khuyên răn đạo lý làm người thường được sử dụng khá nhiều. Bởi vì những câu này thường ngắn gọn nhưng lại ẩn chứa những ý nghĩa sâu sắc. PREP đã tổng hợp lại một số câu thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ tiếng Trung hay hàm ý về cách sống, cách đối nhân xử thế giữa con người với nhau mà bạn có thể tham khảo.
STT | Ngạn ngữ, Tục ngữ, Thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống/Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | |
1 |
言轻休劝架,力小休拉架。 Yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià |
Lời nói không có trọng lượng thì đừng nói là khuyên can người khác mà chính bản thân cũng không làm nổi. | |
3 |
丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难。 Fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán |
Lúc đã giàu sang, phú quý rồi đừng bao giờ quên đi những lúc khó khăn, cơ cực. | |
4 |
上贼船易,下贼船难。 Shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán |
Gia nhập nhóm người xấu thì dễ, nhưng khi muốn “quay đầu là bờ” lại vô cùng khó. | |
6 |
虚心竹有低头叶。 Xūxīn zhú yǒu dītóu yè |
Làm người thì nên khiêm tốn, khiêm nhường. | |
7 |
大事化小,小事化了。 Dàshì huà xiǎo, xiǎoshì huàle |
Chuyện lớn hóa chuyện nhỏ, còn chuyện nhỏ hóa không có gì. | |
8 |
老子偷瓜盗果,儿子杀人防火。 Lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ |
Cha mẹ có hành động xấu xa thì con cái sẽ bắt chước và phạm tội nặng hơn. | |
9 |
人凭志气虎凭威。 Rén píng zhì qì hǔ píng wēi |
Con người thì dựa vào chí khí (ý chí) để làm nên mọi việc, còn con hổ dựa vào uy phong của nó. | |
10 |
桃李不言,下自成蹊。 Táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī |
Nếu bạn chân thành, trung thực thì có thể khiến người khác rung động. | |
11 |
天作孽犹可违,自作孽不可逭。 Tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn |
Chúng ta có thể né tránh được thiên tai khắc nghiệt nhưng lại không thể trốn tránh được tội lỗi gây ra. | |
12 |
日出万言,必有一伤。 Rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng |
Ngày nói vạn lời sẽ có câu khiến cho người khác tổn thương. Vậy nên cần phải biết suy nghĩ trước khi nói và chớ lắm lời. | |
13 |
出淤泥而不染。 Chū yūní ér bú bù rǎn |
Bước ra từ môi trường, hoàn cảnh xấu nhưng vẫn giữ được nhân cách tốt và không bị nhiễm thói hư tật xấu. | |
14 |
士可杀而不可辱。 Shì kě shā ér bù kě rǔ |
Chết vinh còn hơn sống nhục. |
Như vậy, PREP đã bật mí cho bạn những câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống ý nghĩa và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết đã chia sẻ sẽ giúp bạn biết thêm nhiều câu nói hay trong cuộc sống.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.